Giáo án Vật lí 10 Bài 2 (Cánh diều 2024): Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

Với Giáo án Bài 2: Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng Vật lí lớp 10 sách Cánh diều sẽ giúp thầy cô dễ dàng giảng dạy và biên soạn giáo án Vật lí 10 Bài 2.

1 348 08/01/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Vật lí 10 Cánh diều bản word (cả năm) trình bày đẹp mắt (Chỉ 20k cho 1 bài giảng bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Vật lí 10 Bài 2 (Cánh diều): Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được công thức tính thế năng trong trường trọng lực đều, vận dụng được công thức tính thế năng trong một số trường hợp đơn giản.

- Từ phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu bằng 0, rút ra được động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật.

- Phân tích được sự chuyển hóa động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản.

- Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng và vận dụng được định luật bảo toản cơ năng trong một số trường hợp đơn giản.

- Từ tình huống thực tế, thảo luận để nêu được định nghĩa hiệu suất; vận dụng được hiệu suất trong một số tình huống thực tế.

- Chế tạo được mô hình đơn giản minh họa được định luật bảo toàn năng lượng, liên quan đến một số dạng năng lượng khác nhau.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tự lực – luôn chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.

Năng lực môn vật lí:

- Năng lực nhận thức vật lí:

+ Viết được công thức tính thế năng, động năng.

+ Nêu được khái niệm cơ năng; phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng.

+ Nêu được khái niệm và biết cách tính hiệu suất.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện tượng vật lí đơn giản, gần gũi trong đời sống liên quan đến chuyển hóa năng lượng.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Chuẩn bị bài trước ở nhà. Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

- SGK, SGV, Giáo án.

- Tranh ảnh/ video về búa máy đóng cọc bê tông.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

- Sách giáo khoa

- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.

b. Nội dung: GV chiếu video đặt câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ, đưa ra ý kiến của cá nhân.

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu cho HS xem video búa máy đóng cọc bê tông https://www.youtube.com/watch?v=fK_EizeCAro kết hợp với đọc thông tin SGK phần mở đầu, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra câu trả lờicho câu hỏi: Mô tả cấu tạo của búa máy đóng cọc bê tông và phân tích chuyển động của búa máy?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- HS trình bày câu trả lời cho câu hỏi mà GV đưa ra.

TL:

- Cấu tạo của búa máy đóng cọc bê tông và phân tích chuyển động của búa máy: Mỗi máy đóng cọc đều có bộ phận búa máy được nâng lên nhờ sức thủy lực, hơi nước hoặc động cơ điêzen. Khi đạt tới điểm cao nhất, búa máy sẽ được thả cho rơi xuống, va chạm mạnh vào cọc bê tông và làm nó lún xuống. Như vậy búa máy ở trên cao dự trữ năng lượng (thế năng) để sinh công làm dịch chuyển cọc.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV đưa ra nhận xét về ý đầu của câu trả lời. Còn ý so sánh yêu cầu HS trong quá trình học bài này sẽ xác nhận lại.

- GV dẫn dắt vào nội dung bài học: Ở bài trước chúng ta đã biết được thực hiện công là một cách truyền năng lượng từ vật này sang vật khác. Vậy thì trong quá trình đó, năng lượng có bị hao hụt, mất đi hay vẫn được giữ nguyên. Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về vấn đề này. Ta đi vào bài 12. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Thế năng và động năng.

a. Mục tiêu: Rút ra được biểu thức tính động năng và thế năng.

b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận để đi đến biểu thức tính công.

c. Sản phẩm học tập:

- Rút ra được biểu thức tính thế năng: Giáo án Vật lí 10 Bài 2 (Cánh diều 2023): Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (ảnh 1)

- Rút ra được biểu thức tính động năng: Giáo án Vật lí 10 Bài 2 (Cánh diều 2023): Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (ảnh 1)

d. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thế năng, động năng.

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi: Xét trường hợp búa máy đóng cọc bê tông mà em đã được xem trong video và trong tình huống mở đầu bài học, em hãy cho biết thế năng trọng trường là gì?

- GV đưa ra biểu thức tính thế năng trọng trường.

- GV đặt câu hỏi: Em hãy cho biết đơn vị đo của thế năng và giá trị thế năng khi vật ở trên mặt đất?

- GV đưa ra nhận xét rồi cho HS xem hình 2.2 để HS hình dung.

Giáo án Vật lí 10 Bài 2 (Cánh diều 2023): Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng (ảnh 1)

- GV yêu cầu HS đọc thông tin phần “Bạn có biết” để mở rộng kiến thức.

- Sau đó, GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK:

Câu hỏi 1: Tìm từ thích hợp với chỗ “ ?” trong suy luận dưới đây:

Thế năng của búa máy càng ? thì lực của máy đóng cọc thực hiện công càng ?, cọc lún xuống càng sâu.

Câu hỏi 2: So sánh thế năng trọng trường của vật ở độ cao h với công của người tác dụng lực nâng vật lên đến độ cao này.

=> GV xác nhận lại câu trả lời của HS trong phần mở đầu.

- GV dành thời gian 2 phút để HS đọc ví dụ trong SGK để hiểu hơn về cách vận dụng công thức tính thế năng.

*Động năng.

- GV yêu cầu HS cho biết động năng là gì, được xác định như thế nào và đơn vị tính?

- GV dựa vào SGK giảng giải để HS so sánh được động năng của vật và công của lực tác dụng lên nó.

GV xét tình hống: Tác dụng lực F không đổi vào vật có khối lượng m đang đứng yên, làm vật dịch chuyển theo hướng của lực

+ Về mặt động lực học: lực F làm vật chuyển động với gia tốc a trên quãng đường s, từ vận tốc ban đầu bằng 0 đến vận tốc v nào đó.

+ Về mặt năng lượng: lực F thực hiện công có biểu thức A = F.s, làm vật chuyển động với động năng Wđ.

=> Yêu cầu: Chứng minh A = Wđ.

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS chú ý nghe giảng, quan sát video hình ảnh, đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện 2- 3 HS đứng dậy trình bày câu trả lời.

- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới.

I. Thế năng và động năng.

1. Thế năng.

Trả lời:

Lực của máy thực hiện công di chuyển búa máy lên cao. Năng lượng từ máy đã chuyển thành năng lượng dự trữ ở búa máy, gọi là thế năng trọng trường .

Công thức tính thế năng trọng trường:

Wt = m.g.h (1)

Trong đó:

m: khối lượng của vật (kg)

g: là gia tốc trọng trường.

(g = 9,8 m/s2)

h: độ cao của vật so với mặt đất (m).

Trả lời:

- Thế năng là năng lượng nên được đo bằng jun (J).

- Khi vật ở trên mặt đất, tức là h = 0 => Wt = 0

=> Nhận xét: Khi vật ở trên mặt đất thì vật không có thế năng. Ta nói mặt đất được chọn làm mốc (hay gốc) thế năng.

CH1: Thế năng của búa máy càng lớn thì lực của máy đóng cọc thực hiện công càng lớn, cọc lún xuống càng sâu.

CH2:

- Thế năng trọng trường của vật ở độ cao h: Wt = m.g.h

- Công của người tác dụng lực nâng đưa vật lên đến độ cao h (lực này có độ lớn bằng trọng lực, hướng từ dưới lên trên): A= F.s =P.h = m.g.h

=>Wt = A. Vậy công của lực nâng bằng với thế năng trọng trường.

2. Động năng.

Trả lời:

Động năng là năng lượng một vật có được do chuyển động và được xác định bằng biểu thức: Wd=12mv2

Động năng là năng lượng nên được đo bằng jun (J).

Trả lời:

+ Theo công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều: v2 = 2.a.s (i)

+ Theo định luật II Newton:

F = ma (ii)

=> Từ (i) và (ii), ta suy ra:

A=F.s=m.a.v22a=m.v22=Wd

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 25 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Vật lí 10 Bài 2 Cánh diều.

Để mua Giáo án Vật lí 10 Cánh diều năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô truy cập Link tài liệu

Xem thêm giáo án Vật lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài tập chủ đề 3

Giáo án Bài 1: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Giáo án Bài 2: Động lượng và năng lượng trong va chạm

Giáo án Bài tập chủ đề 4

Giáo án Bài 1: Chuyển động tròn

1 348 08/01/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: