Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 5, 6, 7 Bài 1: Các thế hệ trong gia đình – Kết nối tri thức
Lời giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 5, 6, 7 Bài 1: Các thế hệ trong gia đình sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2.
Giải Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 5, 6, 7 Bài 1: Các thế hệ trong gia đình
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 5 Câu 1: Gia đình em có mấy thế hệ cùng chung sống? Khoanh vào chữ cái trước ý em chọn.
A. Hai thế hệ
B. Ba thế hệ
C. Bốn thế hệ
Phương pháp giải:
Em liên hệ gia đình mình và khoanh vào chữ cái trước đáp án phù hợp.
Lời giải
- Nếu gia đình em có 2 thế hệ cùng sinh sống (bố, mẹ và các con) thì chọn đáp án A.
- Nếu gia đình em có 3 thế hệ cùng sinh sống (ông, bà, bố, mẹ và các cháu) thì chọn đáp án B.
- Nếu gia đình em có 4 thế hệ cùng sinh sống (cụ, ông bà, bố mẹ và các cháu) thì chọn đáp án C.
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 5 Câu 2: Điền Đ vào □ trước ý trả lời đúng, S vào □ trước ý trả lời sai.
a. Gia đình hai thế hệ là gia đình có
b. Gia đình ba thế hệ là gia đình có
Phương pháp giải:
Em nhớ lại kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải
a. Gia đình hai thế hệ là gia đình có
b. Gia đình ba thế hệ là gia đình có
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 6 Câu 3: Hãy vẽ, viết hoặc dán ảnh từng thành viên trong gia đình em và trang trí cây gia đình
Phương pháp giải:
Em liên hệ gia đình mình và trang trí vào cây gia đình.
Lời giải
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 6 Câu 4: Viết những việc làm của các thành viên trong gia đình em thể hiện sự chia sẻ, yêu thương, chăm sóc nhau vào chỗ (...) trong bảng (theo mẫu) sau:
Thành viên |
Việc làm |
Ông |
Kể chuyện cho cháu nghe,... |
Bà |
|
Bố |
|
Mẹ |
|
Anh |
|
Chị |
|
Em trai |
|
Em gái |
|
Em |
|
Phương pháp giải:
Em liên hệ các thành viên trong gia đình mình để hoàn thành bảng theo mẫu.
Lời giải
Thành viên |
Việc làm |
Ông |
- Kể chuyện cho cháu nghe - Đưa cháu đi chơi |
Bà |
- Đan mũ áo cho cháu - Cùng con nấu cơm |
Bố |
- Trò chuyện với ông bà - Tắm cho con trai |
Mẹ |
- Nấu ăn cho gia đình - Dạy con học |
Anh |
- Trông em giúp bố mẹ - Nhổ tóc sâu cho bà |
Chị |
- Cho em ăn - Bóp vai cho bà |
Em trai |
- Lấy tăm cho ông bà, bố mẹ |
Em gái |
|
Em |
- Giúp mẹ rửa bát, quét nhà - Lấy thuốc cho bà sau mỗi bữa ăn |
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 7 Câu 5: Hằng ngày, em thường làm gì để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm đến các thành viên trong gia đình? Khoanh vào chữ cái trước việc em đã làm.
A. Lấy tăm cho ông
B. Nhặt rau cùng mẹ
C. Đá bóng/đi chơi
D. Lau bàn ghế
E. Gấp quần áo
G. Xem phim hoạt hình
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các đáp án và khoanh vào những ý phù hợp với bản thân.
Lời giải
Những việc em đã làm để thể hiện sự chia sẻ, quan tâm đến các thành viên trong gia đình là:
A. Lấy tăm cho ông
B. Nhặt rau cùng mẹ
D. Lau bàn ghế
E. Gấp quần áo
Xem thêm lời giải vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 8, 9, 10 Bài 2: Nghề nghiệp của người lớn trong gia đình
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 11, 12 Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 13, 14 Bài 4: Giữ sạch nhà ở
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 15, 16, 17 Bài 5: Ôn tập chủ đề gia đình
Vở bài tập Tự nhiên và xã hội lớp 2 trang 18, 19 Bài 6: Chào đón ngày khai giảng
Xem thêm các chương trình khác: