Giải SBT Tiếng Anh lớp 12 trang 68 Unit 7 Review - ILearn Smart World
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 trang 68 Unit 7 Review trong Unit 7: Urbanization sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 12.
SBT Tiếng Anh lớp 12 trang 68 Unit 7 Review - ILearn Smart World
Listening
(trang 68 SBT Tiếng Anh 12 Smart World): You will hear two students talking about urbanization in their town. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe hai sinh viên nói về quá trình đô thị hóa ở thị trấn của họ. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)
CD2 Track 07
1. How much has the population increased by?
A. 15%
B. 20%
C. 8%
2. What have been built a lot?
A. apartment buildings
B. skyscrapers
C. both A and B
3. What needs to be upgraded more?
A. power grid
B. roads and public transportation
C. sanitation services
4. How many roads have been fixed?
A. 33
B. 23
C. 12
5. What did the city do to improve the power supply?
A. upgraded the grid
B. built a new power station
C. completed five solar power projects
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. B |
4. C |
5. A |
Nội dung bài nghe:
A: Have you finished your research for our organization project?
B: Yes.
A: What did you find out?
B: First of all, the population in our town has increased by 20% in the past 15 years.
A: What about population density?
B: The density has increased too, but not as much as the population (only 8%).
A: That means there was an increase in housing. I noticed that lots of apartment buildings and skyscrapers have been built over the past few years.
B: I have that information here. Let me see, 13 apartment buildings have been built. However, most of them are in only two neighborhoods.
A: That could lead to overcrowding in those places.
B: Yeah, so the infrastructure really needs to be upgraded there. What did you find out about that?
A: It seems like our roads and public transportation systems are good, but our power grid and sanitation services seem to be all right.
B: Okay.
A: According to the reports I found, there's been an increase in traffic congestion even though the city has added 33 new bus routes and improved 12 roads.
B: Why is that?
A: Because the roads in the city center are still pretty narrow, and that's where most traffic jams happen.
B: True.
A: Also, the city has completed five water and sanitation projects to avoid water pollution.
B: What about the power grid? Do you have any information on that?
A: It's been upgraded and a new power station. Ah, no. The city hasn't built any new power stations, but there haven't been any complaints about it.
B: Great. Let's put everything together.
A: Okay.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn đã hoàn thành nghiên cứu cho dự án tổ chức của chúng tôi chưa?
B: Vâng.
A: Bạn đã tìm ra điều gì?
B: Trước hết, dân số ở thị trấn của chúng tôi đã tăng 20% trong 15 năm qua.
A: Thế còn mật độ dân số thì sao?
B: Mật độ cũng tăng lên, nhưng không nhiều bằng dân số (chỉ 8%).
A: Điều đó có nghĩa là đã có sự gia tăng về nhà ở. Tôi nhận thấy rằng rất nhiều chung cư và tòa nhà chọc trời đã được xây dựng trong vài năm qua.
B: Tôi có thông tin đó ở đây. Để tôi xem, 13 tòa chung cư đã được xây dựng. Tuy nhiên, hầu hết trong số họ chỉ ở hai khu phố.
A: Điều đó có thể dẫn đến tình trạng quá tải ở những nơi đó.
B: Đúng vậy, cơ sở hạ tầng ở đó thực sự cần được nâng cấp. Bạn đã tìm hiểu được gì về điều đó?
A: Có vẻ như đường sá và hệ thống giao thông công cộng của chúng tôi rất tốt, nhưng lưới điện và dịch vụ vệ sinh của chúng tôi có vẻ ổn.
B: Được rồi.
A: Theo báo cáo tôi tìm được, tình trạng ùn tắc giao thông ngày càng gia tăng mặc dù thành phố đã bổ sung 33 tuyến xe buýt mới và cải tạo 12 tuyến đường.
B: Tại sao vậy?
A: Bởi vì đường ở trung tâm thành phố vẫn còn khá hẹp và đó là nơi xảy ra ùn tắc giao thông nhiều nhất.
B: Đúng.
A: Ngoài ra, thành phố đã hoàn thành 5 dự án nước và vệ sinh để tránh ô nhiễm nguồn nước.
B: Còn lưới điện thì sao? Bạn có thông tin gì về điều đó không?
A: Nó đã được nâng cấp và có một nhà máy điện mới. À, không. Thành phố chưa xây dựng bất kỳ nhà máy điện mới nào, nhưng cũng không có bất kỳ lời phàn nàn nào về việc đó.
B: Tuyệt vời. Hãy đặt mọi thứ lại với nhau.
A: Được rồi.
Reading
(trang 68 SBT Tiếng Anh 12 Smart World): For each question, write the correct answer. Write one word for each blank. (Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết câu trả lời đúng. Viết một từ cho mỗi chỗ trống.)
Urbanization is the process of a population’s movement from rural areas to urban centers. While urbanization can bring positive changes such as economic development, it also creates challenges such as poor living conditions, unemployment, and economic inequality.
One major problem is poor living conditions. Many people move to cities to find better job opportunities. (1), the majority of them end up in overcrowded slums that lack basic amenities like water, electricity, and proper sanitation services. These conditions can lead to many health problems. Governments should invest in affordable programs as well as infrastructure development.
Another challenge is increased unemployment. The number of jobs in cities is limited. As more and more people move to urban centers, it becomes more difficult (2) find suitable jobs. A lot of them have to accept jobs that pay less than a living wage. One solution is to make companies pay their workers a living wage. Another is to provide training (3) migrants to improve their employment opportunities.
The last problem is inequality between the development of urban and rural areas. As young people move to cities, old people are left behind (4) the country. This may result in a lack of economic development as well as investment in essential services and amenities such as education and healthcare in rural areas. This can make life even harder for older people in those regions. One way to solve this problem (5) to create more jobs in rural areas by having factories built there.
In conclusion, poor living standards, unemployment, and inequality are only a few issues related to urbanization. Governments need to address these challenges and make sure that urbanization becomes an opportunity for everyone.
Đáp án:
1. However |
2. to |
3. for |
4. in |
5. is |
Hướng dẫn dịch:
Đô thị hóa là quá trình di chuyển dân cư từ nông thôn tới các trung tâm thành thị. Mặc dù đô thị hóa có thể mang lại những thay đổi tích cực như phát triển kinh tế nhưng nó cũng tạo ra những thách thức như điều kiện sống kém, thất nghiệp và bất bình đẳng kinh tế.
Một vấn đề lớn là điều kiện sống nghèo nàn. Nhiều người chuyển đến các thành phố để tìm cơ hội việc làm tốt hơn. Tuy nhiên, phần lớn họ sống trong những khu ổ chuột đông đúc, thiếu các tiện nghi cơ bản như nước, điện và dịch vụ vệ sinh phù hợp. Những tình trạng này có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe. Chính phủ nên đầu tư vào các chương trình hợp lý cũng như phát triển cơ sở hạ tầng.
Một thách thức khác là tỷ lệ thất nghiệp gia tăng. Số lượng việc làm ở các thành phố còn hạn chế. Khi ngày càng có nhiều người chuyển đến các trung tâm thành thị, việc tìm việc làm phù hợp trở nên khó khăn hơn. Rất nhiều người trong số họ phải chấp nhận những công việc có mức lương thấp hơn mức đủ sống. Một giải pháp là buộc các công ty phải trả mức lương đủ sống cho người lao động. Một cách khác là cung cấp đào tạo cho người di cư để cải thiện cơ hội việc làm của họ.
Vấn đề cuối cùng là sự bất bình đẳng giữa sự phát triển giữa thành thị và nông thôn. Khi người trẻ chuyển đến thành phố, người già bị bỏ lại ở quê. Điều này có thể dẫn đến thiếu sự phát triển kinh tế cũng như thiếu đầu tư vào các dịch vụ và tiện ích thiết yếu như giáo dục và y tế ở khu vực nông thôn. Điều này có thể khiến cuộc sống của người già ở những vùng đó trở nên khó khăn hơn. Một cách để giải quyết vấn đề này là tạo thêm việc làm ở khu vực nông thôn bằng cách xây dựng các nhà máy ở đó.
Tóm lại, mức sống kém, thất nghiệp và bất bình đẳng chỉ là một số vấn đề liên quan đến đô thị hóa. Các chính phủ cần giải quyết những thách thức này và đảm bảo rằng đô thị hóa trở thành cơ hội cho tất cả mọi người.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 sách ILearn Smart World hay khác:
Unit 7 Lesson 1 (trang 38, 39)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 12 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 12 – Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 12 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 12 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sbt Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Tin học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 – Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Cánh diều