Giải SBT Sinh học 10 trang 29 Cánh diều

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 29 trong Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào sách Sinh học lớp 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 29.

1 358 10/10/2022


Giải SBT Sinh học 10 trang 29 Cánh diều

Bài 6.16 trang 29 SBT Sinh học 10: Ẩm bào liên quan đến việc vận chuyển

A. các phân tử lớn ra khỏi tế bào.

B. một tế bào vào trong một tế bào khác.

C. chất lỏng vào trong tế bào.

D. các phân tử kị nước vào trong tế bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ẩm bảo là hình thức tế bào lấy các chất tan từ môi trường trong các túi (bóng) được hình thành từ sự biến dạng của màng.

Bài 6.17 trang 29 SBT Sinh học 10: Sự xuất bào là

A. hình thức vận chuyển thụ động.

B. cơ chế mà tế bào ăn các tế bào khác.

C. quá trình vận chuyển trong đó các túi được hình thành từ màng sinh chất.

D. hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Sự xuất bào là hình thức tế bào giải phóng các phân tử lớn như protein, đây là một hình thức vận chuyển chủ động và tiêu tốn năng lượng. Trong hình thức xuất bào, các chất có kích thước lớn cần đưa ra khỏi tế bào được bao bọc trong túi vận chuyển, sau đó túi này liên kết với màng tế bào giải phóng các chất ra bên ngoài.

Bài 6.18 trang 29 SBT Sinh học 10: Chọn câu đúng.

A. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan cao đến vùng có nồng độ chất tan thấp.

B. Sự khuếch tán đơn giản không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển.

C. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển chủ động.

D. Sự di chuyển của các ion như Na+ và Cl- không bị chặn bởi lớp lipid kép.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Nước di chuyển từ vùng có nồng độ chất tan thấp (thế năng nước cao) đến vùng có nồng độ chất tan cao (thế năng nước thấp).

B. Đúng. Sự khuếch tán đơn giản là sự vận chuyển đi qua lớp lipid kép, không yêu cầu sự tham gia của các protein vận chuyển.

C. Sai. Nước di chuyển vào và ra khỏi tế bào bằng hình thức vận chuyển thụ động (thẩm thấu).

D. Sai. Các ion như Na+ và Cl- hầu như không trực tiếp đi qua lớp lipid kép mà cần có protein vận chuyển đặc hiệu.

Bài 6.19 trang 29 SBT Sinh học 10: Tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động nào sau đây?

(1) Thu nhận và xử lí năng lượng.

(2) Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein.

(3) Giữ một số phản ứng hóa sinh cách biệt với nhau.

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (2), (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong 3 hoạt động trên, tế bào chỉ tồn tại khi thực hiện hoạt động là:

(1) Thu nhận và xử lí năng lượng.

(2) Chuyển đổi thông tin di truyền thành protein.

Bài 6.20 trang 29 SBT Sinh học 10: Dạng năng lượng phổ biến trong tế bào là

A. năng lượng ánh sáng.

B. năng lượng hóa học.

C. năng lượng nhiệt.

D. năng lượng cơ học.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Năng lượng trong tế bào tồn tại dưới nhiều dạng như năng lượng hóa học, năng lượng cơ học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt,… Trong đó, năng lượng hóa học - năng lượng dự trữ trong các liên kết hóa học là dạng năng lượng phổ biến nhất.

Bài 6.21 trang 29 SBT Sinh học 10: Một số loại thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP ở vi khuẩn. Vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu

A. nucleic acid.

B. ti thể.

C. năng lượng.

D. lipid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

ATP là năng lượng hóa học được sử dụng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể → Thuốc kháng sinh tác động đến sự tổng hợp ATP thì vi khuẩn chịu tác động của thuốc kháng sinh sẽ thiếu năng lượng cho các hoạt động sống và sẽ chết.

Bài 6.22 trang 29 SBT Sinh học 10: Điều nào sau đây khi nói về ATP là đúng?

(1) Là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn.

(2) Được tổng hợp trong ti thể.

(3) Là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động.

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1), (2), (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- ATP là hợp chất dự trữ năng lượng ngắn hạn. Khi liên kết giữa hai gốc phosphate của ATP bị phá vỡ, năng lượng được chuyển hóa trực tiếp cho các hoạt động cần năng lượng của tế bào.

- ATP được tổng hợp trong ti thể nhờ quá trình hô hấp tế bào.

- ATP là phân tử mà tất cả các tế bào sống dựa vào để thực hiện hoạt động vì hầu như mọi hoạt động sống của tế bào đều cần năng lượng.

Xem thêm lời giải sách bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Sinh học 10 trang 26

Giải SBT Sinh học 10 trang 27

Giải SBT Sinh học 10 trang 28

Giải SBT Sinh học 10 trang 30

Giải SBT Sinh học 10 trang 31

Giải SBT Sinh học 10 trang 32

Giải SBT Sinh học 10 trang 33

Giải SBT Sinh học 10 trang 34

Giải SBT Sinh học 10 trang 35

Giải SBT Sinh học 10 trang 36

Giải SBT Sinh học 10 trang 37

1 358 10/10/2022


Xem thêm các chương trình khác: