Giải SBT Lịch sử 10 trang 86 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Lịch sử 10 trang 86 trong Bài 14: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam sách Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Lịch sử 10 trang 86.

1 207 lượt xem


Giải SBT Lịch sử 10 trang 86 Kết nối tri thức

Bài tập 2 trang 86 SBT Lịch sử 10:

2.1. Liên hệ với kiến thức đã học, hãy chỉ ra một số nguyên nhân cơ bản đưa đến thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập trong lịch sử dân tộc.

2.2. Thông qua ví dụ cụ thể, hãy phân tích vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong lịch sử dụng nước và giữ nước Việt Nam.

Trả lời:

- Phần 2.1: Một số nguyên nhân cơ bản đưa đến thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập trong lịch sử dân tộc là:

+ Tinh thần yêu nước, yêu độc lập, tự do

+ Tinh thần đại đoàn kết toàn dân tộc đấu tranh chống kẻ thù chung;

+ Đường lối chỉ đạo đúng đắn.

+ Có sự lãnh đạo của những người chỉ huy tài giỏi,...

Phần 2.2

- Trong lịch sử dựng nước và giữ nước của Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò đặc biệt quan trọng. Khi có giặc ngoại xâm, khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập dân tộc. Ví dụ:

+ Nhờ có tinh thần đoàn kết chiến đấu (trong toàn dân; giữa nhân dân với triều đình phong kiến và trong nội bộ triều đình) nên quân dân nhà Trần đã đánh bại được các cuộc chiến tranh xâm lược của quân Mông – Nguyên (thế kỉ XIII).

+ Do không phát huy được sức mạnh của khối đoàn kết toàn dân nên cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ đã nhanh chóng thất bại.

Bài tập 3 trang 86 SBT Lịch sử 10:

3.1. Khai thác tư liệu 3, 4 dưới đây và chỉ ra điểm chung trong nội dung phản ánh

của hai tư liệu đó.

TƯ LIỆU 3. Các dân tộc ở nước ta sinh sống gắn bó cùng nhau từ lâu đời, đã sớm có ý thức đoàn kết, giúp nhau trong chinh phục thiên nhiên, chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước. Sự đoàn kết gắn bó giữa các cộng đồng dân tộc đã tạo nên một quốc gia đa dân tộc bền vững, thống nhất.

TƯ LIỆU 4. Nhìn chung, các dân tộc ở nước ta sống xen kẽ nhau, không có dân tộc thiểu số nào cư trú theo vùng lãnh thổ riêng. Yếu tố đó nói lên sự hoà hợp của cộng đồng các dân tộc đã có từ lâu đời và đã trở thành đặc điểm lịch sử, văn hoá của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Tính chất cư trú của các dân tộc đã tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫnnhau, đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau cùng phát triển.

(Theo Vy Xuân Hoa, Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước trong việc đảm bảo quyền của các dân tộc thiểu số Việt Nam, Trang tin điện tử của Uỷ ban Dân tộc ngày 10-12-2008)

3.2. Dựa vào nội dung bài học và khai thác Tư liệu 3, hãy cho biết vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam trong lịch sử và hiện nay.

Trả lời:

Phần 3.1: Nội dung của 2 tư liệu trên đều: khẳng định đoàn kết giữa các dân tộc ở Việt Nam là một truyền thống đã được hình thành qua một quá trình lịch sử lâu dài.

Phần 3.2. Vai trò và tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam trong lịch sử và hiện nay:

+ Tạo nên một cộng đồng quốc gia gồm nhiều tộc người luôn chung sống hoà hợp, tạo điều kiện xây dựng một quốc gia đa dân tộc bền vững, thống nhất.

+ Là nhân tố quan trọng, quyết định sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.

+ Là cơ sở để huy động sức mạnh của toàn dân tộc trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá, giữ gìn ổn định xã hội, sự bền vững của môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia.

Bài tập 4 trang 86 SBT Lịch sử 10: Em hãy xác định những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc trong các tư liệu 5, 6. Các tư liệu đó thể hiện điều gì trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước?

TƯ LIỆU 5. Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà năm 1946 khẳng định: “Đoàn kết toàn dân không phân biệt giống nòi, gái, trai, giai cấp, tôn giáo”.

(Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1946, 1959, 1980, 1992, NXB Thống kê, Hà Nội, tr. 6)

TƯ LIỆU 6. Điều 5, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, năm 2013, có đoạn: “Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc”.

(Theo Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2020, tr. 10 - 11)

Trả lời:

- Xác định những từ ngữ thể hiện quan điểm của Đảng và Nhà nước về vấn đề dân tộc:

+ Trong tư liệu 5. Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà năm 1946 khẳng định: “Đoàn kết toàn dân không phân biệt giống nòi, gái, trai, giai cấp, tôn giáo”.

+ Trong tư liệu 6. Điều 5, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, năm 2013, có đoạn: “Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là quốc gia thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm cấm mọi hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc”.

- Các tư liệu đó thể hiện chính sách đại đoàn kết các dân tộc là chính sách nhất quán, xuyên suốt của Đảng và Nhà nước trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác: 

Giải SBT Lịch sử 10 trang 84

Giải SBT Lịch sử 10 trang 87

Giải SBT Lịch sử 10 trang 88

1 207 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: