Giải Lịch sử 8 Bài 2 (Cánh diều): Cách mạng công nghiệp

Với giải bài tập Lịch sử 8 Bài 2: Cách mạng công nghiệp sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Lịch sử 8 Bài 2.

1 1,080 07/10/2024


Giải Lịch sử 8 Bài 2: Cách mạng công nghiệp

Mở đầu trang 13 Bài 2 Lịch Sử 8: Vậy ngoài máy hơi nước, cuộc cách mạng công nghiệp còn có những thành tựu tiêu biểu nào? Cuộc cách mạng đã tác động gì đối với sản xuất và đời sống?

Trả lời:

- Một số thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp: máy kéo sợi Gien-ni; máy hơi nước; tàu thủy chạy bằng hơi nước; đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước; máy gặt cơ khí; hệ thống điện tín sử dụng mã Moóc-xơ,…

- Cách mạng công nghiệp đã đưa đến nhiều chuyển biến trong đời sống kinh tế và xã hội của con người:

+ Về kinh tế: cách mạng công nghiệp làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động; đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp,…

+ Về xã hội: cách mạng công nghiệp đưa tới sự hình thành của hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là: tư sản và vô sản; đồng thời làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa hai giai cấp này.

I. Những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp

Giải Lịch sử 8 trang 15

Câu hỏi trang 15 Lịch Sử 8: Trình bày những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.

Lời giải:

- Ở Anh: vào giữa thế kỉ XVIII, nhờ có đủ các yếu tố về vốn, nhân công và sự phát triển kĩ thuật nên cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra và đạt được nhiều thành tựu. Tiêu biểu như:

+ Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ chế tạo ra máy kéo sợi Gien-ni, đưa năng suất lao động tăng lên gấp 16 - 18 lần.

+ Năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra máy hơi nước.

+ Năm 1785, Ét-mơn Các-rai phát minh ra máy dệt, đưa tốc độ sản xuất tăng lên 40 lần so với dệt thủ công.

+ Năm 1814, Xti-phen-xơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước.

- Ở châu Âu và Mỹ: từ giữa thế kỉ XIX, cách mạng công nghiệp nhanh chóng lan ra các nước châu Âu và Mỹ, đặc biệt là ở những nước đã hoàn thành cách mạng tư sản.

+ Tại Pháp: năm 1830 chỉ có hơn 5000 máy hơi nước, đến năm 1870 đã có trên 27000 chiếc; độ dài đường sắt từ 30 km tăng lên 16500 km; Nhờ cách mạng công nghiệp, kinh tế Pháp đã vươn lên đứng thứ hai thế giới.

+ Tại Đức: từ năm 1860 đến năm 1870, sản lượng khai thác than đá đã tăng từ 12 triệu tấn lên 16 triệu tấn nhờ sử dụng máy hơi nước. Trong nông nghiệp diễn ra quá trình cơ khí hoá, sử dụng phân bón hoá học để tăng năng suất.

+ Tại Mỹ: cách mạng công nghiệp bắt đầu từ ngành dệt, sau đó lan sang ngành luyện kim, khai thác than đá, đường sắt,...; đến năm 1850, Mỹ có mạng lưới đường sắt dài nhất thế giới, với 15000 km.

Câu hỏi trang 15 Lịch Sử 8: Cho biết ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước của Giêm Oát.

Lời giải:

- Trước khi máy hơi nước ra đời, con người đã sử dụng một số loại máy móc chạy bằng sức nước. Tuy nhiên, hạn chế của những máy móc này là phải: xây dựng nhà máy gần bờ sông nước chảy xiết, xa khu dân cư. Vào mùa đông, nước bị đóng băng, nên nhà máy buộc phải ngừng hoạt động.

- Khi máy hơi nước ra đời đã khắc phục được những nhược điểm trên. Máy hơi nước có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi địa điểm… không những vậy, nhờ phát minh này của Giêm Oát mà động cơ hơi nước được áp dụng rộng rãi trong mọi ngành công nghiệp, đặc biệt là ngành giao thông vận tải (ví dụ: đầu máu xe lửa chạy bằng hơi nước; tàu thủy chạy bằng hơi nước; máy cày bừa chạy bằng hơi nước…)

II. Tác động của cách mạng công nghiệp

Câu hỏi trang 15 Lịch Sử 8: Khai thác thông tin và hình 2.4, nêu những tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống.

Khai thác thông tin và hình 2.4, nêu những tác động của cách mạng công nghiệp

Lời giải:

♦ Tác động đến đời sống sản xuất:

- Làm thay đổi bộ mặt kinh tế các nước tư bản;

+ Nhiều trung tâm công nghiệp mới, thành thị đông dân xuất hiện;

+ Máy móc đã làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, tạo ra của cải dồi dào;

+ Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho một bộ phận người dân trong xã hội tư bản, đặc biệt là giai cấp tư sản.

- Nhờ áp dụng hiệu quả những thành tựu của cách mạng công nghiệp, Anh, Pháp, Mỹ và Đức đã trở thành nước công nghiệp phát triển, trong đó Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế giới”

- Cách mạng công nghiệp đã đưa lịch sử nhân loại bước sang nền văn minh mới - văn minh công nghiệp.

♦ Tác động đến đời sống xã hội:

- Cuộc cách mạng công nghiệp đã đưa tới sự ra đời của hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản là tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.

- Giai cấp tư sản tăng cường áp bức, bóc lột giai cấp vô sản, từ đó làm bùng nổ các cuộc đấu tranh, đặc biệt là từ những năm 30 - 40 của thế kỉ XIX.

Luyện tập & Vận dụng

Luyện tập 1 trang 15 Lịch Sử 8: Lập bảng tóm tắt những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp theo gợi ý: tên phát minh, người phát minh, thời gian và đặc điểm nổi bật.

Lời giải:

Một số thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp

Tên phát minh

Người phát minh

Thời gian

Đặc điểm nổi bật

Máy kéo sợi Gien-ni

Giêm Ha-gri-vơ

1764

- Nâng năng suất lao động lên gấp 16 - 18 lần.

Máy hơi nước

Giêm Oát

1784

- Chuyển nhiệt năng của hơi nước thành công năng;

- Được ứng dụng trong nhiều ngành sản xuất.

Máy dệt

Ét-mơn Các-rai

1785

- Nâng năng suất lao động lên gấp 40 lần.

Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước

Xti-phen-xơn

1814

- Sử dụng động cơ hơi nước;

- Mở đầu cho sự phát triển của ngành đường sắt.

Vận dụng 2 trang 15 Lịch Sử 8: Sưu tầm các hình ảnh về tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. Giới thiệu những hình ảnh đó với thầy cô và bạn học.

Lời giải:

(*) Tham khảo:

Sưu tầm các hình ảnh về tác động của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất

Lý thuyết Cách mạng công nghiệp

I. Những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp

- Vào giữa thế kỉ XVIII, Anh là nước có đủ các yếu tố về vốn (tư bản), nhân công và sự phát triển về kĩ thuật. Cách mạng công nghiệp diễn ra dầu tiên ở Anh, trước hết là trong ngành dệt.

- Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi và đặt tên là Gien-ni (theo tên của con gái ông).

- Năm 1785, Ét-mơn Các-rai phát minh ra máy dệt chạy bằng sức nước, đưa năng suất lao động tăng lên 40 lần so với dệt thủ công.

- Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước. Chính phủ Anh đã trao giấy chứng nhận bản quyền chế tạo máy hơi nước cho Giêm Oát (1784).

Lý thuyết Lịch sử 8 Bài 2 (Cánh Diều): Cách mạng công nghiệp (ảnh 1)

- Đầu thế kỉ XIX, tàu thuỷ chạy bằng máy hơi nước đã thay thế dần thuyền buồm, xe lửa và đường sắt bắt đầu phục vụ con người,...

- Từ giữa thế kỉ XIX, cách mạng công nghiệp nhanh chóng lan ra các nước châu Âu và Mỹ, đặc biệt là ở những nước đã hoàn thành cách mạng tư sản.

- Pháp: Kinh tế Pháp đã vươn lên đứng thứ hai thế giới (sau Anh)

+ Năm 1830 chỉ có hơn 5.000 máy hơi nước, đến năm 1870 đã có trên 27 000 chiếc;

+ Độ dài đường sắt từ 30 km tăng lên 16 500 km.

- Ở Đức

+ Từ năm 1860 đến năm 1870, sản lượng khai thác than đá đã tăng từ 12 triệu tấn lên 16 triệu tấn nhờ sử dụng máy hơi nước.

+ Trong nông nghiệp diễn ra quá trình cơ khí hoá, sử dụng phân bón hoá học để tăng năng suất. Nhiều máy cày, máy bừa, máy thu hoạch nông sản đã xuất hiện trên đồng ruộng.

- Ở Mỹ

+ Cách mạng công nghiệp bắt đầu từ ngành dệt, sau đó lan sang ngành luyện kim, khai thác than đá, đường sắt,...

+ Đến năm 1850, Mỹ có mạng lưới đường sắt dài nhất thế giới, với 15 000 km.

II. Tác động của cách mạng công nghiệp

- Làm thay đổi bộ mặt kinh tế, xã hội các nước tư bản: nhiều trung tâm công nghiệp mới, thành thị đông dân xuất hiện; máy móc đã làm thay đổi căn bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động, tạo ra nguồn của cải dồi dào;

- Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho một bộ phận người dân trong xã hội tư bản, đặc biệt là giai cấp tư sản.

- Anh, Pháp, Mỹ và Đức đã trở thành nước công nghiệp phát triển, trong đó Anh được mệnh danh là “công xưởng của thế giới”.

- Đưa tới sự ra đời của hai giai cấp cơ bản trong xã hội tư bản là tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.

- Cách mạng công nghiệp đã đưa lịch sử nhân loại bước sang nền văn minh mới - văn minh công nghiệp.

Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX

Bài 4: Xung đột Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn

Bài 5: Quá trình khai phá của Đại Việt trong các thế kỉ XVI - XVIII

Bài 6: Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII

Bài 7: Phong trào Tây Sơn thế kỉ XVIII

1 1,080 07/10/2024


Xem thêm các chương trình khác: