Dụng cụ Biến áp nguồn (1). Oát kế (2). Nhiệt lượng kế kèm dây điện trở (3). Cốc (4) và cân (5). Đồng hồ bấm giây (6)

Lời giải Thí nghiệm trang 25, 26 Vật lí 12 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 12.

1 215 02/04/2024


Giải Vật lí 12 Cánh diều Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng

Thí nghiệm trang 25, 26 Vật lí 12:

Dụng cụ

Biến áp nguồn (1).

Oát kế (2).

Nhiệt lượng kế kèm dây điện trở (3).

Cốc (4) và cân (5).

Đồng hồ bấm giây (6)

Phương án thí nghiệm

Tìm hiểu công dụng của các dụng cụ nêu trên.

Lập phương án thí nghiệm với các dụng cụ đó.

Tiến hành

Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ nêu trên.

Lắp các dụng cụ theo sơ đồ Hình 4.4, oát kế được nối với biến áp nguồn và với nhiệt lượng kế

Giải Vật lí 11 Bài 4 (Cánh diều): Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng (ảnh 1)

Bước 1

Cho nước đá vào nhiệt lượng kế và hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc.

Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút, cho nước chảy vào cốc (4) (ở trên cân) trong thời gian t phút, xác định khối lượng m của nước trong cốc này.

Bước 2

Bật biến áp nguồn

Đọc số chỉ P của oát kế.

Cho nước chảy thêm vào cốc trong thời gian t.

Xác định khối lượng M của nước trong cốc lúc này.

Ghi các số liệu theo mẫu Bảng 4.3.

Giải Vật lí 11 Bài 4 (Cánh diều): Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng (ảnh 1)

- Xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng công thức:

λ=PtM2m

- So sánh kết quả thu được với giá trị ở Bảng 4.4, giải thích sự khác nhau giữa hai giá trị đó

Lời giải:

- λ=PtM2m=24.18017,5.1032.2.103=320000J/kg

- Có sự sai lệch lớn giữa kết quả thí nghiệm và bảng 4.4 vì sai số trong phép đo

1 215 02/04/2024


Xem thêm các chương trình khác: