Giải Vật lí 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình trạng thái khí lí tưởng
Với giải bài tập Vật lí 12 Bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 12 Bài 2.
Giải Vật lí 12 Bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng
Lời giải:
Liên hệ bằng phương trình trạng thái của khí lí tưởng
- Dụng cụ:
+ 1 bình tam giác có nút cao su
+ 1 ống nghiệm
+ 1 kẹp gỗ
+ 1 thước kẻ
+ 1 chậu nước
+ Nước
+ Dầu hỏa
- Cách tiến hành:
+ Đổ đầy nước vào bình tam giác.
+ Nhỏ một ít dầu hỏa vào ống nghiệm để làm dấu mực nước.
+ Đặt ống nghiệm vào bình tam giác sao cho nút cao su bịt kín miệng ống nghiệm.
+ Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ.
+ Dùng thước kẻ đo mực nước trong ống nghiệm.
+ Nhấn nút cao su để tăng áp suất lên khí trong ống nghiệm.
+ Đo lại mực nước trong ống nghiệm.
+ Lặp lại bước 6 và 7 cho đến khi mực nước trong ống nghiệm giảm xuống khoảng 1/2.
- Kết quả:
+ Khi áp suất khí tăng, thể tích khí giảm.
+ Tích số giữa áp suất và thể tích khí luôn là một hằng số.
Câu hỏi 2 trang 37 Vật lí 12: Việc dịch chuyển pit-tông từ từ giúp đảm bảo điều kiện gì?
Lời giải:
Việc dịch chuyển pit-tông từ từ giúp đảm bảo điều kiện nhiệt độ không thay đổi
Thí nghiệm trang 37 Vật lí 12:
- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa).
- Pit-tông (3) gắn với tay quay (4).
Phương án thí nghiệm
- Tìm hiểu công dụng của các dụng cụ nêu trên.
- Lập phương án thí nghiệm với các dụng cụ đó.
Tiến hành
Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ nêu trên.
- Mở van áp kế, dùng tay quay dịch chuyển pit-tông sang phải để lấy một lượng khí xác định vào xilanh.
- Đóng van, đọc và ghi giá trị áp suất p (hiện trên áp kế), thể tích V của khí trong xilanh (theo vạch chia trên xilanh) khi đó.
- Dùng tay quay cho pit-tông dịch chuyển từ từ đến các vị trí mới. Đọc giá trị p, V ứng với mỗi vị trí và ghi kết quả theo mẫu Bảng 2.1.
Kết quả
- Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích và áp suất của chất khí khi nhiệt độ không đổi.
- Tính tích pV của mỗi lần đo và rút ra nhận xét.
Lời giải:
- Tích pV của mỗi lần đo xấp xỉ bằng nhau
Lần đo |
Áp suất khí (p) (Bar) |
Thể tích khí (V) (ml) |
pV (Bar.ml) |
1 |
1,14 |
130 |
147,8 |
2 |
1,18 |
125 |
147,5 |
3 |
1,23 |
120 |
147,6 |
4 |
1,28 |
115 |
147,8 |
5 |
1,35 |
110 |
148,5 |
Lời giải:
Dạng đồ thị ở hình 2.4 gần giống với dạng đồ thị cho bằng số liệu trong bảng
- Dạng đường thẳng của đồ thị thể hiện rằng khi 1/V tăng, p cũng tăng theo và ngược lại.
- Việc đường thẳng đi qua gốc tọa độ cho thấy khi thể tích khí V tiến về vô cùng (1/V tiến về 0), áp suất khí p cũng tiến về 0.
Lời giải:
Lời giải:
Lời giải:
Lời giải:
- Dụng cụ:
+ 1 bình tam giác có nút cao su
+ 1 ống nghiệm
+ 1 kẹp gỗ
+ 1 thước kẻ
+ 1 chậu nước
+ Nước
+ Dầu hỏa
+ Nhiệt kế
- Cách tiến hành:
+ Đổ đầy nước vào bình tam giác.
+ Nhỏ một ít dầu hỏa vào ống nghiệm để làm dấu mực nước.
+ Đặt ống nghiệm vào bình tam giác sao cho nút cao su bịt kín miệng ống nghiệm.
+ Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ.
+ Dùng thước kẻ đo mực nước trong ống nghiệm.
+ Đun nóng nước trong bình tam giác bằng đèn cồn.
+ Quan sát và ghi lại mực nước trong ống nghiệm khi nhiệt độ nước tăng.
- Kết quả:
+ Khi nhiệt độ nước tăng, thể tích khí trong ống nghiệm tăng.
+ Tỉ số giữa thể tích khí và nhiệt độ tuyệt đối của khí luôn là một hằng số.
Thí nghiệm trang 40 Vật lí 12:
- Áp kế (1) có mức 0 ứng với áp suất khí quyển, đơn vị đo của áp kế là Bar (1 Bar = 105 Pa).
- Pit-tông (3) gắn với tay quay (4).
- Cảm biến nhiệt độ (6).
Phương án thí nghiệm
- Tìm hiểu công dụng của các dụng cụ nêu trên.
- Lập phương án thí nghiệm với các dụng cụ đó.
Tiến hành
Sau đây là một phương án thí nghiệm với các dụng cụ nêu trên
(Hình 2.7).
- Đọc giá trị phần thể tích chứa khí của xilanh ban đầu.
- Đọc số chỉ của cảm biển nhiệt độ đo nhiệt độ phòng cũng là nhiệt độ khí trong xilanh lúc đầu.
- Đổ nước nóng vào hộp chứa cho ngập hoàn toàn xilanh. Dịch pit-tông từ từ sao cho số chỉ của áp kế không đổi. Đọc giá trị của phần thể tích chứa khí và nhiệt độ sau mỗi phút.
- Ghi kết quả vào mẫu như Bảng 2.2.
Kết quả
- Tính tỉ số V/T của mỗi lần đo và rút ra nhận xét.
- Vẽ đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa nhiệt độ và thể tích chất khí khi áp suất không đổi.
Lời giải:
Lần đo |
Thể tích khí (V) (ml) |
Nhiệt độ (°C) |
Nhiệt độ tuyệt đối (T) (K) |
Tỉ số V/T (ml/K) |
1 |
75 |
45 |
318 |
0,236 |
2 |
74 |
41 |
314 |
0,239 |
3 |
73 |
37 |
310 |
0,239 |
4 |
72 |
32 |
305 |
0,236 |
5 |
71 |
28 |
301 |
0,236 |
Tỉ số V/T xấp xỉ bằng nhau trong các lần đo
Lời giải:
Dạng đồ thị ở hình 2.5 gần giống với dạng đồ thị cho bằng số liệu trong bảng
Lời giải:
So sánh |
Trạng thái 1 và 2 |
Trạng thái 2' và 2 |
Nhiệt độ |
T1 = T2 |
T2' > T2 |
Thể tích |
V2 > V1 |
V2' > V2 |
Áp suất |
P2 < P1 |
P2' = P2 |
Lời giải:
1→3:
3→2:
Lời giải:
Lời giải:
- Nạp khí:
+ Khi nạp khí vào bình, van khí được mở, cho phép khí nén (thường là CO2 hoặc N2) vào bình.
+ Khí nén sẽ tạo ra áp suất cao bên trong bình.
+ Áp suất này sẽ đẩy chất lỏng trong bình lên cao.
- Phun xịt:
+ Khi bóp cò bình xịt, van khí sẽ được mở, cho phép khí nén thoát ra ngoài.
+ Khí nén thoát ra ngoài sẽ tạo ra một luồng khí có tốc độ cao.
+ Luồng khí này sẽ cuốn theo chất lỏng và phun ra ngoài dưới dạng tia hoặc sương.
Lời giải:
- Định luật Gay-Lussac (hay định luật Charles-Gay-Lussac) nói rằng:
Với một lượng khí xác định, khi thể tích không đổi, áp suất của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối của khí.
- Công thức:
Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng
Bài 1: Mô hình động học phân tử chất khí
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 12 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 12 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – iLearn Smart World
- Giải sgk Hóa học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sbt Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Tin học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 – Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Cánh diều