Giải Vật lí 12 (Cánh diều) Bài tập chủ đề 1 trang 29
Với giải bài tập Vật lí 12 Bài tập chủ đề 1 trang 29 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Vật lí 12.
Giải Vật lí 12 Bài tập chủ đề 1 trang 29
D. Ngưng tụ.
Lời giải:
Khi chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (nóng chảy) hoặc từ thể lỏng sang thể rắn (đông đặc), khoảng cách giữa các phân tử thay đổi nhưng không đáng kể.
Tuy nhiên, khi chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hoá hơi) hoặc từ thể khí sang thể lỏng (ngưng tụ), khoảng cách giữa các phân tử tăng lên đáng kể.
Đáp án C
Câu 2 trang 29 Vật lí 12: Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?
A. Nội năng là một dạng năng lượng.
C. Nội năng của một vật có thể tăng hoặc giảm.
D. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Lời giải:
- Nội năng và nhiệt lượng có liên quan mật thiết với nhau:
+ Khi một vật nhận nhiệt lượng, nội năng của vật tăng lên.
+ Khi một vật tỏa nhiệt lượng, nội năng của vật giảm đi.
+ Tuy nhiên, nội năng không chỉ bao gồm nhiệt lượng, mà còn bao gồm cả năng lượng động và năng lượng liên kết của các phân tử.
Đáp án B
a) Một tảng băng đang tan ở 0 °C.
b) Lượng nước tan ra từ tảng băng và nhiệt độ tăng từ 0 °C đến 20 °C.
Lời giải:
a) Động năng của các phân tử nước tăng lên.
Nội năng của hệ tăng lên.
Nhiệt độ không thay đổi.
b) Động năng của các phân tử nước tiếp tục tăng lên.
Nội năng của hệ tiếp tục tăng lên.
Nhiệt độ tăng lên.
Lời giải:
A = 100 J (công thực hiện lên khí)
Q = -20 J (khí truyền nhiệt lượng ra môi trường xung quanh, nên Q < 0)
Lời giải:
- Khi CO2 ở trong bình:
+ CO2 ở thể khí, có áp suất cao (20 atm).
+ Nội năng của CO2 (U₁) cao do:
- Năng lượng động của các phân tử CO2 cao (do chuyển động nhanh).
- Năng lượng liên kết giữa các phân tử CO2 cao (do ở trạng thái khí).
- Khi CO2 phun ra khỏi bình:
+ CO2 di chuyển từ môi trường áp suất cao (trong bình) sang môi trường áp suất thấp (bên ngoài).
+ Do chênh lệch áp suất, CO2 tự nở ra nhanh chóng.
+ Quá trình nở ra này không có trao đổi nhiệt với môi trường xung quanh (Q = 0).
+ Công thực hiện bởi hệ (A) là âm. Lý do:
- Hệ (CO2) tự nở ra, đẩy piston (miệng bình) ra ngoài.
- Theo định nghĩa công, A = F.s, với F là lực đẩy của CO2 và s là quãng đường di chuyển của piston.
- Vì CO2 đẩy piston ra ngoài, nên F hướng ra ngoài và s > 0.
- Do đó, A = F.s < 0.
- Giải thích sự giảm nhiệt độ:
+ Theo định luật 1 nhiệt động lực học: ΔU = Q + A = 0 + A < 0
+ Do Q = 0 và A < 0, nên ΔU < 0.
+ Nội năng của CO2 giảm (U₂ < U₁).
+ Sự giảm nội năng dẫn đến giảm nhiệt độ của CO2.
- Lý do:
+ Năng lượng động của các phân tử CO2 giảm do chúng di chuyển chậm lại.
+ Năng lượng liên kết giữa các phân tử CO2 giảm do CO2 chuyển từ thể khí sang thể rắn.
- Kết luận:
Sự giảm nhiệt độ của CO2 khi phun ra khỏi bình là do sự giảm nội năng của CO2. Nguyên nhân của sự giảm nội năng này là do công thực hiện bởi hệ (CO2) khi nở ra nhanh chóng trong môi trường áp suất thấp.
Lời giải:
Chất |
Điểm nóng chảy |
Điểm sôi |
||
℃ |
K |
℃ |
K |
|
Oxygen (O2) |
-223 |
50 |
-183 |
90 |
Hydrogen (H2) |
-259 |
14 |
-253 |
20 |
Chỉ (Pb) |
327 |
600 |
1750 |
2023 |
Thủy ngân (Hg) |
-39 |
234 |
357 |
648 |
a) Người làm vườn đo nhiệt độ trong nhà kính.
b) Một kĩ sư lập bản đồ nhiệt độ tại các vị trí khác nhau trong lò nung kim loại.
c) Một kĩ thuật viên theo dõi nhiệt độ trong dây chuyền hóa lỏng hydrogen.
Lời giải:
a) Loại nhiệt kế phù hợp là nhiệt kế thủy ngân có giới hạn đo từ -30°C đến 130°C.
- Lý do:
+ Nhiệt kế thủy ngân có độ chính xác cao và dễ đọc.
+ Giới hạn đo của nhiệt kế thủy ngân phù hợp với mức nhiệt độ trong nhà kính.
b) Loại nhiệt kế phù hợp là nhiệt kế cặp nhiệt điện có giới hạn đo từ -270°C đến 2300°C.
- Lý do:
+ Nhiệt kế cặp nhiệt điện có thể đo nhiệt độ cao.
+ Nhiệt kế cặp nhiệt điện có thể đo nhiệt độ tại nhiều vị trí khác nhau trong lò nung kim loại.
c) Loại nhiệt kế phù hợp là nhiệt kế điện trở có giới hạn đo từ -270°C đến 660°C.
- Lý do:
+ Nhiệt kế điện trở có thể đo nhiệt độ thấp.
+ Nhiệt kế điện trở có độ chính xác cao và ổn định.
Lời giải:
Nhiệt dung riêng của thịt nhỏ hơn nhiệt dung riêng của khoai tây.
Giải thích:
- Nhiệt dung riêng là đại lượng thể hiện mức độ khó nóng, khó nguội của chất. Chất nào có nhiệt dung riêng lớn hơn thì khó nóng, khó nguội hơn.
- Khi cùng múc ra từ nồi canh hầm, miếng thịt nguội nhanh hơn miếng khoai tây cùng khối lượng. Điều này chứng tỏ thịt dễ nguội hơn khoai tây, nghĩa là nhiệt dung riêng của thịt nhỏ hơn nhiệt dung riêng của khoai tây.
Theo kết quả của thí nghiệm này, nhiệt dung riêng của đồng là bao nhiêu?
Lời giải:
Nhiệt dung riêng của đồng là
a) Tính thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi.
Lời giải:
a) Q = m.c.∆T = 0,3.4180.(100-20) = 101440 J
b) Nhiệt lượng do ấm cung cấp trong 2 phút: Q = P.t = 500.120 = 60000 J
Khối lượng nước còn lại trong ấm:
a) Tính nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt.
b) Việc tính nhiệt độ ở câu a) được xét trong điều kiện lí tưởng nào?
c) Hãy nêu cách để có thể điều chỉnh nhiệt độ của nước ra khi khỏi buồng đốt.
Lời giải:
a) Nhiệt lượng mà nước nhận được: Q = P.t = 9000.1 = 9000 J
Nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt:
b) Điều kiện lí tưởng khi tính nhiệt độ:
- Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng đều đặn.
- Nước không bị thất thoát nhiệt ra môi trường xung quanh.
- Bình đun nước hoạt động với công suất ổn định.
c) Cách điều chỉnh nhiệt độ của nước ra khỏi buồng đốt:
- Điều chỉnh công suất của bình đun nước:
+ Tăng công suất: Nước sẽ nóng nhanh hơn.
+ Giảm công suất: Nước sẽ nóng chậm hơn.
- Điều chỉnh lưu lượng nước:
+ Giảm lưu lượng: Nước sẽ nóng hơn.
+ Tăng lưu lượng: Nước sẽ nguội hơn.
- Sử dụng bộ điều chỉnh nhiệt độ:
+ Cho phép cài đặt nhiệt độ mong muốn cho nước.
+ Bình đun nước sẽ tự động điều chỉnh công suất để đạt được nhiệt độ cài đặt.
Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 4: Nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng, nhiệt hóa hơi riêng
Bài 1: Mô hình động học phân tử chất khí
Bài 2: Phương trình trạng thái khí lí tưởng
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 12 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 12 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – iLearn Smart World
- Giải sgk Hóa học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sbt Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 12 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Tin học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 – Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Cánh diều