TOP 10 đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 7 (Global Success) năm 2025 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 7 (Global Success) năm 2025 có đáp án được chọn lọc và tổng hợp từ đề thi Tiếng Anh 7 của các trường THPT trên cả nước giúp bạn ôn tập & làm tốt bài thi môn Tiếng Anh lớp 7.

1 18,086 04/10/2024
Mua tài liệu


Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 7 (Global Success) năm 2025 có đáp án

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Tiếng Anh 7

Thời gian làm bài: 60 phút

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 7 Global Success có đáp án - (Đề số 1)

I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

1.

A. amazing

B. around

C. against

D. spacious

2.

A. serious

B. question

C. stressful

D. dense

II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.

3.

A. atmosphere

B. melody

C. carnival

D. recommend

4.

A. allergy

B. depression

C. unusual

D. performer

IIII. Choose the best option (A, B, C or D) to complete each of the following questions.

5. Good living standard helps people to __________ healthy and to live longer.

A. live

B. stay

C. take

D. make

6. __________ youngest boy has just started going to__________ school.

A. The – Ø

B. a – Ø

C. Ø – the

D. an – Ø

7. Have you got _______pen, or would you like to borrow _________?

A. your - mine

B. yours - my

C. yours - mine

D. your - my

8. What will our transport __________ look like in the future?

A. system

B. benefit

C. problem

D. part

9. Emissions from vehicles have negative __________ on the environment.

A. tasks

B. effects

C. benefits

D. problems

10. The teacher is __________ a talk about how to save energy.

A. doing

B. taking

C. giving

D. making

11. The festival is __________ every year at the end of October.

A. taken

B. held

C. made

D. done

12. We adore winter _________ the cold.

A. in spite of

B. although

C. however

D. but

13. That horror film is too __________ for me.

A. hilarious

B. frightening

C. romantic

D. moving

14. Let’s __________ a look at the film section of the paper.

A. do

B. use

C. spend

D. take

15. They often choose __________ cars with bigger engines to get higher speed.

A. slower

B. faster

C. smaller

D. worse

IV. Write the correct form of the words in brackets.

16. When too many people live in a small place, __________ can become very difficult. (LIVE)

17. He is a __________ student because he goes to class every day. (REGULARLY) regular

18. Coal will be __________ by another renewable source of energy in the future. (REPLACE)

19. How many __________ are there in the program tonight? (PERFORM)

20. A man in a silver sports car __________ into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday. (CRASH)

V. Read the following passage and choose the best answer to fill in each blank.

You use energy every day. Energy is the ability (21) _______ change. When you ride a bike, you use energy from your body to make the bike move. Your parents use heat energy to change the food (22) _______ raw to cooked.

Not all energy is used as soon as you get it. Sometimes energy is (23) _______ to be used later, stored energy can be chemical energy stored in a battery or in your body. It can also be potential energy. Potential energy is based on (24) _______ position of the object. A soccer player standing ready to kick a ball has potential energy.

Energy of motion is also called kinetic energy. Potential energy converts, or changes into, kinetic energy when the thing or person begins to move. When the soccer player kicks the ball, kinetic energy is at work. Energy often changes forms. When you (25) _______ the light, electricity converts into light. When you eat, chemical energy from your food converts into thermal and mechanical energy that allows you to move and work.

21.

A. cause

B. to cause

C. causing

D. caused

22.

A. from

B. in

C. with

D. by

23.

A. saved

B. kept

C. stored

D. made

24.

A. the

B. a

C. an

D. x

25.

A. switch off

B. switch over

C. switch back

D. switch on

VI. Read the passage and decide whether the statements are True or False.

Flying cars aren’t just science fiction anymore. Terrafugia, based in the United States, is developing a readable aircraft called the Transition. The vehicle has two seats, four wheels and wings that fold up, so it can be driven like a car. Terrafugia first began to work on the Transition in 2006 and has come closer than anyone to making the flying car a reality. The company uses special tires and glass that are lighter than normal automotive ones, which makes it easier for the vehicle to fly. An owner needs to pass a test and complete 20 hours of flying time to be able to fly the Transition. The Transition can reach around 70 miles per hour (mph) on the road and 115 mph in the air. On the ground, it gets 35 miles per gallon.

26. The Transition has room for four passengers.

27. Terrafugia has worked on the Transition since 2006.

28. The flying car uses special tires and glass.

29. All drivers of the Transition will only have to pass a test to get a license.

30. The Transition will go faster in the air than on the road.

VII. Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.

31. Overpopulation/ bring/ many problems/ like/ crimes/ unemployment.

=> _________________________________________.

32. Modern/ means of transport/ be/ very strange/ me.

=> _________________________________________.

33. Like/ any/ other type/ power,/ solar energy/ have/ own/ disadvantage.

=> _________________________________________.

34. Animated character/ can/ animal/ tree/ or/ any household items,/ and/ they/ can/ talk/ like/ human being.

=> _________________________________________.

35. have/ trip/ hometown/ brother/ two days ago.

=> _________________________________________.

IX. Listen and complete the text with NO MORE THAN TWO WORDS.

Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not (36) ________.

There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more (37) ________. I think we are in a very serious situation.

I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too (38) ________. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.

More and more people are living longer and longer. We have better (39) ________. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons. What we really need to do is to think about how overpopulation (40) ________ the Earth.

ĐÁP ÁN

1. D

Kiến thức: Phát âm “a”

Giải thích:

A. amazing /əˈmeɪ.zɪŋ/

B. around /əˈraʊnd/

C. against /əˈɡenst/

D. spacious /ˈspeɪ.ʃəs/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ei/, các phương án còn lại phát âm /ə/.

Chọn D

2. A

Kiến thức: Phát âm “e”

Giải thích:

A. serious /ˈsɪə.ri.əs/

B. question /ˈkwes.tʃən/

C. stressful /ˈstres.fəl/

D. dense /dens/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ɪə/, các phương án còn lại phát âm /e/.

Chọn A

3. D

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. atmosphere /ˈæt.mə.sfɪər/

B. melody /ˈmel.ə.di/

C. carnival /ˈkɑː.nɪ.vəl/

D. recommend /ˌrek.əˈmend/

Phương án D có trọng âm 3, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

4. A

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

A. allergy /ˈæl.ə.dʒi/

B. depression /dɪˈpreʃ.ən/

C. unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/

D. performer /pəˈfɔː.mər/

Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn A

5. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. live (v): sống

B. stay (v): giữ

C. take (v): lấy

D. make (v): làm

Cụm từ “stay healthy”: giữ sức khỏe tốt

Good living standard helps people to stay healthy and to live longer.

(Mức sống tốt giúp con người khỏe mạnh và sống lâu hơn.)

Chọn B

6. A

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Vị trí 1: Dấu hiệu so sánh nhất “youngest” (trẻ nhất) => công thức so sánh nhất với tính từ ngắn “young” (trẻ): S + tobe + THE + tính từ ngắn + EST.

Vị trí 2: Mạo từ a/an/ the không đứng trước danh từ khi hành động đến hoặc ở tại đó có liên quan đến mục đích chính của các địa điểm => không dùng mạo từ.

school (n): trường học

The youngest boy has just started going to school.

(Cậu út vừa mới bắt đầu đi học.)

Chọn A

7. A

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Giải thích:

your: của bạn => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

yours (ai/ cái gì) của bạn => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

my: của tôi => tính từ sở hữu, đứng trước danh từ

mine (ai/ cái gì) của tôi => đại từ sở hữu, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

Vị trí 1: Trước danh từ chỉ vật “pen” (cây bút) cần một tính từ sở hữu => dùng “your” (của bạn)

Vị trí 2: Sau động từ “borrow” (mượn) cần một tân ngữ => dùng “mine” (my pen).

Have you got your pen, or would you like to borrow mine?

(Bạn đã có bút của bạn chưa, hay bạn muốn mượn của tôi không?)

Chọn A

8. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. system (n): hệ thống

B. benefit (n): lợi ích

C. problem (n): vấn đề

D. part (n): phần

What will our transport system look like in the future?

(Hệ thống giao thông của chúng ta sẽ như thế nào trong tương lai?)

Chọn A

9. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. tasks (n): nhiệm vụ

B. effects (n): ảnh hưởng

C. benefits (n): lợi ích

D. problems (n): vấn đề

Cụm từ “have effect on”: có ảnh hưởng đến

Emissions from vehicles have negative effects on the environment.

(Khí thải từ các phương tiện giao thông có tác động tiêu cực đến môi trường.)

Chọn B

10. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. doing: làm

B. taking: lấy

C. giving: đưa

D. making: làm

Cụm từ: “give a talk”: thuyết trình

The teacher is giving a talk about how to save energy.

(Giáo viên đang thuyết trình về cách tiết kiệm năng lượng.)

Chọn C

11. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. taken (v): lấy

B. held (v): tổ chức

C. made (v): làm

D. done (v): làm

Cấu trúc thể bị động thì hiện tại đơn chủ ngữ số ít “festival” (lễ hội): S + is + V3/ed + (by O)

hold – held – held (v): tổ chức

The festival is held every year at the end of October.

(Lễ hội được tổ chức hàng năm vào cuối tháng 10.)

Chọn B

12. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. in spite of + danh từ / V-ing: mặc dù

B. although + mệnh đề: mặc dù

C. however: tuy nhiên

D. but: nhưng

We adore winter in spite of the cold.

(Chúng tôi yêu mùa đông bất chấp cái lạnh.)

Chọn A

13. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. hilarious (adj): vui nhộn

B. frightening (adj): đáng sợ

C. romantic (adj): lãng mạn

D. moving (adj): cảm động

That horror film is too frightening for me.

(Bộ phim kinh dị đó quá đáng sợ đối với tôi.)

Chọn B

14. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. do (v): làm

B. use (v): sử dụng

C. spend (v): dành ra

D. take (v): lấy

Cụm từ “take a look”: nhìn vào

Let’s do a look at the film section of the paper.

(Chúng ta hãy xem phần phim của bài báo.)

Chọn D

15. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. slower (adj): chậm hơn

B. faster (adj): nhanh hơn

C. smaller (adj): nhỏ hơn

D. worse (adj): tệ hơn

They often choose faster cars with bigger engines to get higher speed.

(Họ thường chọn những chiếc xe nhanh hơn với động cơ lớn hơn để có được tốc độ cao hơn.)

Chọn B

16. life

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

Trước động từ “can” (có thể) cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ.

live (v): sống => life (n): cuộc sống

When too many people live in a small place, life can become very difficult.

(Khi có quá nhiều người sống trong một nơi chật hẹp, cuộc sống có thể trở nên rất khó khăn.)

Đáp án: life

17. regular

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

Trước danh từ “student” (học sinh) cần một tính từ.

regularly (adv): thường xuyên => regular (adj): nghiêm túc

He is a regular student because he goes to class every day.

(Anh ấy là một học sinh nghiêm túc vì anh ấy đến lớp hàng ngày.)

Đáp án: regular

18. replaced

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết thể bị động “by” (bởi) => cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết “will” (sẽ): S + will + be V3/ed + (by O).

replace – replaced – replaced (v): thay thế

Coal will be replaced by another renewable source of energy in the future.

(Than sẽ được thay thế bằng một nguồn năng lượng tái tạo khác trong tương lai.)

Đáp án: replaced

19. performances

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Giải thích:

Sau lượng từ “many” (nhiều) cần một danh từ đếm được số nhiều.

perform (v): biểu diễn => performance (n): màn trình diễn

How many performances are there in the program tonight?

(Có bao nhiêu tiết mục trong chương trình tối nay?)

Đáp án: performances

20. crashed

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết “yesterday” (hôm qua) => cấu trúc thì quá khứ đơn của động từ thường ở dạng khẳng định: S + V2/ed

crash – crashed – crashed (v): tông vào

A man in a silver sports car crashed into a lady in a big blue truck in the middle of the intersection yesterday.

(Một người đàn ông đi chiếc xe thể thao màu bạc đã đâm vào một phụ nữ trên chiếc xe tải lớn màu xanh lam ở giữa ngã tư ngày hôm qua.)

Đáp án: crashed

21. B

Kiến thức: Dạng động từ

Giải thích:

Sau “tobe able” (có khả năng) cần một động từ ở dạng TO V (nguyên thể).

Energy is the ability to cause change.

(Năng lượng là khả năng gây ra sự thay đổi.)

Chọn B

22. A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

A. from: từ

B. in: trong

C. with: với

D. by: bởi

Your parents use heat energy to change the food from raw to cooked.

(Cha mẹ của bạn sử dụng năng lượng nhiệt để chuyển thức ăn từ sống sang chín.)

Chọn A

23. C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. saved (v): tiết kiệm

B. kept (v): giữ

C. stored (v): lưu trữ

D. made (v): làm

Sometimes energy is stored to be used later, stored energy can be chemical energy stored in a battery or in your body.

(Đôi khi năng lượng được lưu trữ để sử dụng sau này, năng lượng được lưu trữ có thể là năng lượng hóa học được lưu trữ trong pin hoặc trong cơ thể bạn.)

Chọn C

24. A

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Cách sử dụng mạo từ

the:

- đề cập đến đối tượng lần 2.

- khi đối tượng được nhắc đến đã rõ ràng, xác định.

- đối tượng nhắc đến là duy nhất.

a/an:

- đề cập đến đối tượng lần đầu tiên.

- nói về công việc của ai đó.

Không dùng mạo từ khi đối tượng nhắc đến mang tính tổng quát, không cụ thể.

Potential energy is based on the position of the object.

(Thế năng phụ thuộc vào vị trí của vật.)

Chọn A

25. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. switch off: tắt

B. switch over: chuyển qua

C. switch back : chuyển lại

D. switch on: mở

When you switch on the light, electricity converts into light.

(Khi bạn bật đèn, điện sẽ chuyển thành ánh sáng.)

Chọn D

Bài hoàn chỉnh:

You use energy every day. Energy is the ability (21) to cause change. When you ride a bike, you use energy from your body to make the bike move. Your parents use heat energy to change the food (22) from raw to cooked.

Not all energy is used as soon as you get it. Sometimes energy is (23) stored to be used later, stored energy can be chemical energy stored in a battery or in your body. It can also be potential energy. Potential energy is based on (24) the position of the object. A soccer player standing ready to kick a ball has potential energy.

Energy of motion is also called kinetic energy. Potential energy converts, or changes into, kinetic energy when the thing or person begins to move. When the soccer player kicks the ball, kinetic energy is at work. Energy often changes forms. When you (25) switch on the light, electricity converts into light. When you eat, chemical energy from your food converts into thermal and mechanical energy that allows you to move and work.

Tạm dịch:

Bạn sử dụng năng lượng mỗi ngày. Năng lượng là khả năng (21) gây ra sự thay đổi. Khi bạn đi xe đạp, bạn sử dụng năng lượng từ cơ thể để làm cho chiếc xe đạp chuyển động. Bố mẹ bạn sử dụng năng lượng nhiệt để biến đổi thức ăn (22) từ sống sang chín.

Không phải tất cả năng lượng được sử dụng ngay khi bạn nhận được nó. Đôi khi năng lượng (23) được lưu trữ để sử dụng sau này, năng lượng được lưu trữ có thể là năng lượng hóa học được lưu trữ trong pin hoặc trong cơ thể bạn. Nó cũng có thể là năng lượng tiềm năng. Thế năng dựa trên (24) vị trí của vật thể. Một cầu thủ bóng đá đang đứng sẵn sàng để đá một quả bóng có năng lượng tiềm ẩn.

Năng lượng của chuyển động còn gọi là động năng. Năng lượng tiềm năng chuyển đổi, hoặc thay đổi thành động năng khi vật hoặc người bắt đầu di chuyển. Khi cầu thủ đá quả bóng, động năng đang hoạt động. Năng lượng thường xuyên thay đổi hình thức. Khi bạn (25) bật đèn, điện sẽ chuyển thành ánh sáng. Khi bạn ăn, năng lượng hóa học từ thức ăn của bạn chuyển thành năng lượng nhiệt và cơ học cho phép bạn di chuyển và làm việc.

26. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

The Transition has room for four passengers.

(Transition có chỗ cho bốn hành khách.)

Thông tin: The vehicle has two seats, four wheels and wings that fold up, so it can be driven like a car.

(Xe có hai chỗ ngồi, bốn bánh và cánh gập lại nên có thể lái như ô tô.)

Chọn False

27. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Terrafugia has worked on the Transition since 2006.

(Terrafugia đã làm việc trên Transition từ năm 2006.)

Thông tin: Terrafugia first began to work on the Transition in 2006 and has come closer than anyone to making the flying car a reality.

(Terrafugia bắt đầu làm việc trên Transition lần đầu tiên vào năm 2006 và đã tiến gần hơn bất kỳ ai đến việc biến chiếc ô tô bay thành hiện thực.)

Chọn True

28. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

The flying car uses special tires and glass.

(Ô tô bay sử dụng lốp và kính đặc biệt.)

Thông tin: The company uses special tires and glass that are lighter than normal automotive ones,

(Công ty sử dụng lốp và kính đặc biệt nhẹ hơn so với ô tô bình thường,)

Chọn True

29. False

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

All drivers of the Transition will only have to pass a test to get a license.

(Tất cả những người lái xe Transition sẽ chỉ phải vượt qua một bài kiểm tra để lấy bằng.)

Thông tin: An owner needs to pass a test and complete 20 hours of flying time to be able to fly the Transition.

(Chủ sở hữu cần phải vượt qua bài kiểm tra và hoàn thành 20 giờ bay để có thể lái Transition.)

Chọn False

30. True

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

The Transition will go faster in the air than on the road.

(Transition sẽ đi nhanh hơn trên không so với trên đường.)

Thông tin: The Transition can reach around 70 miles per hour (mph) on the road and 115 mph in the air.

(Transition có thể đạt tốc độ khoảng 70 dặm một giờ (mph) trên đường và 115 dặm / giờ trên không.)

Chọn True

31.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “overpopulation” (sự quá đông dân số) với động từ thường: S + Vs/es.

- “and” (và) dùng để nối hai từ loại giống nhau.

Đáp án: Overpopulation brings many problems like crimes and unemployment.

(Dân số quá đông mang lại nhiều vấn đề như tội phạm và thất nghiệp.)

32.

Kiến thức: Thì hiện tại hơn

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số nhiều “means of transport” (phương tiện giao thông) với động từ tobe: S + are + adj.

- “strange” + TO somebody: lạ đối với ai đó.

Đáp án: Modern means of transport are very strange to me.

(Phương tiện giao thông hiện đại rất xa lạ với tôi.)

33.

Kiến thức: Thì hiện tại hơn.

Giải thích:

- Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật có hiện tại => cấu trúc thì hiện tại ở dạng khẳng định chủ ngữ số ít “solar energy” (năng lượng mặt trời) với động từ tobe: S + Vs/es.

- “type of”: loại

- Danh từ đếm được số nhiều cần ở dạng thêm s/es.

Đáp án: Like any other type of power, solar energy has its own disadvantages.

(Giống như bất kỳ loại năng lượng nào khác, năng lượng mặt trời có những nhược điểm riêng.)

34.

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “can”

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể).

Đáp án: Animated characters can be an animal, a tree, or any household item, and they can talk like human beings.

(Các nhân vật hoạt hình có thể là một con vật, một cái cây hoặc bất kỳ vật dụng nào trong nhà và họ có thể nói chuyện như con người.)

35.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết “ago” (cách đây) => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed + khoảng thời gian + ago.

have – had – had (v): có

“have a trip to”: có chuyến đi đến…

“with”: với

- Trước danh từ đếm được “day” (ngày) là từ chỉ số lượng lớn hơn một “two” (hai) nên danh từ cần ở dạng số nhiều (Ns/es)

Đáp án: I had a trip to my hometown with my brother two days ago.

(Tôi đã có một chuyến đi đến quê hương của tôi với anh trai của tôi hai ngày trước.)

36. enough land

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

“and” (và) nối hai từ loại giống nhau.

- Trước “and” là danh từ “many people” (nhiều người) nên vị trí trống cũng là một danh từ.

- enough + danh từ: đủ…

enough land: đủ đất

Very soon, there will be too many people and not enough land.

(Chẳng bao lâu nữa, sẽ có quá nhiều người và không đủ đất.)

Đáp án: enough land

37. global warming

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau động từ “casuse” (gây ra) cần một danh từ để tạo thành câu có nghĩa.

global warming (n): nóng lên toàn cầu

We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more global warming.

(Chúng ta sẽ ăn tất cả cá ở biển. Và sự ô nhiễm của chúng ta sẽ gây ra sự nóng lên toàn cầu nhiều hơn.)

Đáp án: global warming

38. worried

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau động từ “seem” (có vẻ) cần một tính từ.

worried (adj): lo lắng

Our leaders don’t seem too worried.

(Các nhà lãnh đạo của chúng tôi dường như không quá lo lắng.)

Đáp án: worried

39. medicines

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau tính từ “better” (tốt hơn) cần một danh từ.

medicines (n): thuốc

We have better medicines.

(Chúng ta có những loại thuốc tốt hơn.)

Đáp án: medicines

40. is damaging

Kiến thức: Nghe hiểu

Giải thích:

Sau “how” (như thế nào) cần một mệnh đề.

Sau chủ ngữ “overpopulation” (sự quá đông dân số) cần một động từ chia thì với chủ ngữ số ít.

damage (v): phá hủy

What we really need to do is to think about how overpopulation is damaging the Earth.

(Điều chúng ta thực sự cần làm là suy nghĩ về việc dân số quá đông đang gây hại cho Trái đất như thế nào.)

Đáp án: is damaging

Bài nghe:

Overpopulation is a real problem. It could kill the Earth. Very soon, there will be too many people and not enough land.

There won’t be enough farms to grow food for everyone. We’ll eat all of the fish in the sea. And our pollution will cause more global warming. I think we are in a very serious situation.

I don’t know what the answer is. Our leaders don’t seem too worried. They never see the bigger picture. The world’s population is exploding, and explosions cause great damage.

More and more people are living longer and longer. We have better medicines. Our scientists have found cures to many diseases. There are many reasons. What we really need to do is to think about how overpopulation is damaging the Earth.

Tạm dịch:

Dân số quá mức là một vấn đề thực sự. Nó có thể giết chết Trái đất. Chẳng bao lâu nữa, sẽ có quá nhiều người và không đủ đất.

Sẽ không có đủ trang trại để trồng lương thực cho tất cả mọi người. Chúng ta sẽ ăn tất cả cá ở biển. Và sự ô nhiễm của chúng ta sẽ gây ra sự nóng lên toàn cầu nhiều hơn. Tôi nghĩ rằng chúng ta đang ở trong một tình huống rất nghiêm trọng.

Tôi không biết câu trả lời là gì. Các nhà lãnh đạo của chúng ta dường như không quá lo lắng. Họ không bao giờ nhìn thấy bức tranh lớn hơn. Dân số thế giới đang bùng nổ và các vụ nổ gây ra thiệt hại lớn.

Ngày càng có nhiều người sống lâu hơn và lâu hơn. Chúng ta có những loại thuốc tốt hơn. Các nhà khoa học của chúng ta đã tìm ra phương pháp chữa trị cho nhiều bệnh tật. Có nhiều lý do. Điều chúng ta thực sự cần làm là suy nghĩ về việc dân số quá đông đang gây hại cho Trái đất như thế nào.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Tiếng Anh 7

Thời gian làm bài: 60 phút

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 7 Global Success có đáp án - (Đề số 2)

I. LISTENING

Listen to the conversation between Thu and Ron. Circle the best answer A, B, or C. You will listen TWICE.

1. What activity did Ron do in Alaska?

A. He took a walk in the forests.

B. He slept in a log cabin.

C. He caught fish through the ice.

2. How did Ron travel in Alaska?

A. He skied.

B. He rode a dogsled.

C. He went everywhere on foot.

3. What did he compare his ride dogsled with?

A. A journey in a marvelous folk tale.

B. A journey in a marvelous snow kingdom.

C. A journey on a frozen river.

4. When did Ron visit Alaska?

A. Last October.

B. Last summer vacation.

C. At Christmas.

5. What special thing did Ron see in Alaska?

A. Many polar bears.

B. A beautiful snow castle.

C. The northern lights.

II. LANGUAGE FOCUS

TASK 1.

Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part. Circle A, B, or C.

1. A. ingredient B. ancient C. pier

2. A. teaspoon B. appear C. idea

Choose the word which has a different stress pattern from that of the others.

3. A. castle B. native C. reduce

4. A. frightening B. moving C. disappointing

TASK 2. Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.

1. When energy ___________ (come) from the wind, we call it wind energy.

2. Lan promises she ___________ (finish) her homework tonight.

3. The people in this district ___________ (use) solar energy to replace energy from coal at the moment.

4. Last night, I was watching a documentary when the light ___________ (go) out.

5. Do you think robots ___________ (replace) human in the future?

6. Tom ___________ (be) sick so he couldn’t go on the trip to Washington D.C. yesterday.

7. In my opinion, we _________ (not use) coal for cooking and heating in the future.

8. Pete ___________ (forget) to turn off the TV after watching it last night.

9. I ___________ (look) for my car key now. I don’t remember where I left it.

10. Sonya: When ___________ you ___________ (buy) that Solowheel?

Ben: Last month.

TASK 3. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C.

1. During this trip, everyone must wear a ___________ for safety.

A. handlebar B. seatbelt C. panel

2. After watching the teaser of the film with lots of fairies and wizards, I guess it is a ___________.

A. comedy B. documentary C. fantasy

3. People often think Santa Claus and pine trees are the ___________ of Christmas.

A. symbols B. performance C. parade

4. ___________ plastic is warned to be harmful for environment, people still use it daily due to its convenience.

A. Because B. Although C. But

5. Electric cars are becoming popular nowadays due to theirs ___________ features.

A. polluting B. eco-friendly C. inconvenient

III. READING

TASK 1. Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.

Last week, Mai attended a cultural exchange event for both foreign and Vietnamese students in Tao Dan Park. It was so fun and useful because she had a great opportunity to communicate with many friends from other countries. That helped Mai develop her confidence as well as improve her English. Besides, it was a good occasion for making friends and finding out about various cultures from all over the world. She got acquainted with many boys and girls from Canada, New Zealand, and the UK. Among of them, she likes two Australian twin sisters, Amelia and Amanda, most. Both are quite beautiful and friendly. After the event, surprisingly they invited Mai to their home in Melbourne. They promised to take her to see kangaroos and koalas in real life. She was very glad and accepted that invitation.

1. What is the passage mainly about?

A. A Vietnamese student’s experiences in a cultural exchange event.

B. An occasion for a Vietnamese student to show foreigners her cultural knowledge.

C. An invitation to visit an English speaking country.

2. What did that event help Mai?

A. Develop her confidence.

B. Improve her English.

C. Develop her confidence and improve her English.

3. Which of the following statements about Mai is false?

A. Amelia and Amanda are her favourite new friends.

B. She had a chance to find out about different cultures.

C. Only a few students talked to her at the event.

4. What does the word Both in line 11 mean?

A. Boys and girls.

B. The twin sisters.

C. beautiful and friendly

5. What animals will Mai be taken to see in Melbourne?

A. kangaroos and koalas.

B. kangaroos and Penguins.

C. Penguins and koalas.

TASK 2. Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.

Many people believe that in the near future, several (1) ___________ of transport like cars and trucks will be replaced with driverless ones. Driverless vehicles are autonomous, (2) __________ drivers don’t need to control it manually. For example, passengers use their voices to order a (3) __________ car to take them to any places they want thanks to its equipped speech recognition. With the support of new technology that can calculate a safe following distance (4) __________ two vehicles, self-driving cars can react immediately and avoid dangerous situations. It’s also more convenient for the disabled and the elderly who (5) _________ mobility disadvantages to move from one place to another.

IV. WRITING

TASK 1. Put the words in the correct order to make sentences.

1. work / ride / long / How / does / you / take / motorbike / to / your / it / to /?

2. of / interesting / friends / are / Some / think / my / documentaries / not /.

3. display / watch / Year’s / Do / you / New / fireworks / on / Eve / often /?

4. cars / will / modern / There / replace / be / driverless / cars / to / normal /.

5. playing / Do / like / ice / you / hockey / know / Canadians /?

TASK 2. Write an email of 80 words to your friend Alice to tell her about a festival that you often attend.

You can use the following questions as cues.

- What is the name of the festival?

- When and where is the festival?

- What are the main activities at the festival?

- What is one of your favourite activities at the festival?

ANSWER KEY

I. LISTENING

1. C

2. B

3. B

4. A

5. C

Script:

Thu: How was your travel to Alaska, Ron?

Ron: It was fantastic. Although it was very cold, I did many interesting activities like ice fishing or sleeping in a big igloo.

Thu: Wow! How did you move there?

Ron: I rode a dogsled pulled by powerful dogs on the snow and through the forests. It was like getting lost in a marvelous snow kingdom.

Thu: Sounds cool. I’m a dog lover, so I really want to try travelling with those native dogs. Did you see any bears?

Ron: No, I didn’t. Because I went there in October when all bears often sleep.

Thu: What a pity!

Ron: Yes, I know. But I had a great chance to see the northern lights. They were too beautiful to describe in words.

Thu: Awesome! I’m sure Alaska will be on the list of my future destinations.

II. LANGUAGE FOCUS

TASK 1

1. B

2. A

3. C

4. C

TASK 2

1. comes

6. was

2. will finish

7. won’t use

3. are using

8. forgot

4. went

9. am looking

5. will replace

10. did you buy

TASK 3

1. B

2. C

3. A

4. B

5. B

II. READING

TASK 1

1. A

2. C

3. C

4. B

5. A

TASK 2

1. means

2. so

3. driverless

4. between

5. have

IV. WRITING

TASK 1

1. How long does it take you to ride your motorbike to work?

2. Some of my friends think documentaries are not interesting.

3. Do you often watch fireworks display on New Year’s Eve?

4. There will be modern driverless cars to replace normal cars.

5. Do you know Canadians like playing ice hockey?

TASK 2

Sample writing:

Hi Alice,

It was great to hear from you. I’m preparing to attend the annual Flower Festival in Da Lat. It often takes place in December or January for local people and visitors to enjoy the Christmas and New Year atmosphere. As its name, the festival is always full of extremely beautiful flowers and other special plants on display. What I like best is the appearance of popular singers and movie stars. Everything and everyone is charming. Hope you can join me some day.

Write soon.

An

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học ...

Môn: Tiếng Anh 7

Thời gian làm bài: 60 phút

Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh lớp 7 Global Success có đáp án - (Đề số 3)

I. LISTENING

Listen to the conversation between Sophia and her father. Circle the best answer A, B, or C. You will listen TWICE.

1. What is Sophia’s father watching on TV?

A. A sci-fi about the negative effects of using non-renewable sources.

B. A documentary about the negative effects of using non-renewable sources.

C. A documentary about the benefits of using non-renewable sources.

2. What does Sophia think about non-renewable sources?

A. They’re not necessary for our daily life.

B. People shouldn’t use them to drive heavy machinery.

C. They help heat homes and cook food.

3. What does Sophia think about renewable sources?

A. They are unlimited but expensive.

B. They are clean but not available.

C. They are limited and dangerous.

4. According to Sophia’s dad, what does the excessive use of non-renewable sources cause?

A. It affects our health and work seriously.

B. It affects our work and environment seriously.

C. It affects our health and environment seriously.

5. What does Sophia hope can deal with the problem?

A. Modern technologies. B. People’s effort. C. Intelligent Robots.

II. LANGUAGE FOCUS

TASK 1

Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part.

1. A. hydro B. syllable C. hyperloop

2. A. solar B. produce C. local

Choose the word which has a different stress pattern from that of the others.

3. A. bamboo B. royal C. butter

4. A. instrument B. performance C. mineral

5. A. Canadian B. disappointing C. renewable

TASK 2. Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.

1. We believe that bullet trains ___________ (be) faster, safer and riders can avoid traffic jam.

2. Helen’s mother ___________ (buy) her this violin last Christmas.

3. At the moment these students ___________ (collect) some cardboard for building dollhouses.

4. Every Friday, Alex ___________ (join) different community activities with his friends after school.

5. Jack ___________ (not feel) well now so he cannot help his friends fix the solar panels.

6. The Scottish people ___________ (build) this castle long time ago.

7. The plane ___________ (carry) more than 120 passengers at present.

8. I hope we ___________ (own) a driverless car in the coming time.

9. My desktop ___________ (not work), so I can’t send you my email immediately.

10. I ___________ (think) Jimmy friendly and generous when I first met him yesterday.

TASK 3. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C.

1. We use these ___________ to warn people about the dangers.

A. vehicles B. road signs C. handlebars

2. Tom’s performance at Christmas was so ___________ that everyone stood up to give him an applause.

A. dull B. shocking C. gripping

3. Some people believe that we should ___________ nuclear power in the long run due to its toxic.

A. reduce B. overcool C. perform

4. Some people are using vehicles that run ___________ safer energy for an eco-friendly environment.

A. over B. on C. in

5. Everything belongs ___________ history is often priceless, such as ancient castles in Scotland.

A. about B. to C. on

III. READING

TASK 1. Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.

If you are a big fan of Doraemon, a Japanese cartoon series, you will realise that there are some magic gadgets that can transport people from one place to another in a super modern way. They are imaginary products that reflect people’s desire to invent future means of transport. One of the most popular ones is the bamboo-copter. It has a semi spherical base connected with spinning rooters by a thin shaft. Just putting it on any part of the body, Doraemon and his friends can fly anywhere they want by just thinking. It looks small but can carry a heavy body. Although it runs on batteries, it doesn’t pollute the environment. However, sometimes users can have a big problem if the battery is flat, especially when they cross a vast ocean or desert.

1. What is the passage mainly about?

A. A desire to invent a modern means of transport.

B. An imaginary means of transport in a cartoon series.

C. A magic gadget of Doraemon that can save the world.

2. What does the word They in line 3 mean?

A. Magic gadgets.

B. Doraemon and his friends.

C. Cartoon series.

3. Where can we put a bamboo-copter?

A. On a semi spherical base.

B. On a thin shaft.

C. On any part of the body.

4. How can Doraemon and his friends fly with a bamboo-copter?

A. By thinking.

B. By using a control button.

C. By touching continuously.

5. Which of the following statements about a bamboo-copter is true?

A. It runs on wind energy.

B. It must be very big to carry a heavy body.

C. If we use it to cross oceans, we can have trouble.

TASK 2. Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.

Scotland is a country full of fascinating things. It (1) __________ a long history of myths and legends, so it's no surprise that the Unicorn is the national animal. This country is home to a more-than-2,000-year yew which is considered the oldest tree (2) __________ Europe. Edinburgh is well-known as the capital of Scotland, but it is not the largest city in Scotland. In fact, Glasgow is the largest and also the UK’s first UNESCO City of Music. (3) __________ you search for the traditional male clothing of Scotland, you definitely see many images of kilts. Scottish men (4) __________ kilts on some special occasions like weddings, St Andrew's Day, etc. Watching them play football or tug of war in kilts is really interesting. Scotland has many (5) __________ things for you to discover, so you should go and see it someday.

IV. WRITING

TASK 1. Put the words in the correct order to make sentences.

1. cross / You / crossing / the / at / the / road / should / zebra /.

2. reviews / fantasy / received / That / film / many / very / good / exciting /.

3. are / be / festival / some / There / going / dances / to / traditional / at / the/ .

4. solar / now / heating / Some / are / using / energy / for / people /.

5. is / Christmas / she / abroad / but / Alice / home / always / returns / studying / at /.

TASK 2. Write a diary entry of 80 words about a day of your trip to an English speaking country.

ANSWER KEY

I. LISTENING

1. B

2. C

3. A

4. C

5. A

Script:

Sophia: What are you watching, Dad? You look so serious.

Dad: A documentary about the negative effects of using non-renewable sources. You should watch it to learn about them.

Sophia: Yes, I will. But I know non-renewable sources, such as oil and natural gas, still play an important role in our daily life. They help drive heavy machinery, heat homes and cook food.

Dad: That’s true, but we can use alternative energy sources to do them like solar energy, nuclear energy and wind energy.

Sophia: I don’t think so, Dad. Though all of them are unlimited and clean to use, they are so expensive to produce. In addition, nuclear energy might be dangerous for people’s lives if there are any radiation leaks.

Dad: Maybe you’re right, my dear. But have a look at this on TV. Many pollutions caused by using non-renewable sources are affecting our health and environment badly.

Sophia: It’s sad. I just hope that modern technologies can help people to solve this complicated problem.

II. LANGUAGE FOCUS

TASK 1

1. B

2. B

3. A

4. B

5. B

TASK 2

1. will be

6. built

2. bought

7. is carrying

3. are collecting

8. will own

4. joins

9. is not / isn’t working

5. is not / isn’t feeling

10. thought

TASK 3

1. B

2. C

3. A

4. B

5. B

III. READING

TASK 1

1. B

2. A

3. C

4. A

5. C

TASK 2

1. has

2. in

3. When / If

4. wear

5. other

IV. WRITING

TASK 1

1. You should cross the road at the zebra crossing.

2. That exciting fantasy film received many very good reviews.

3. There are going to be some traditional dances at the festival.

4. Some people are now using solar energy for heating.

5. Alice is studying abroad but she always returns home at Christmas.

TASK 2

Sample writing:

I’m visiting Australia this week. We just arrived yesterday morning and after a short break, we started our first exciting day. We caught a bus from the airport to the city centre. From the bus I could see many beautiful green and clean parks, buildings and tourists attractions. There are nine other visitors from different countries in our group and it is great to spend time with them. I made friends with two Singaporean teenagers and I felt quite sure that we are going to have special moments during the trip.

Để xem trọn bộ Đề thi Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

Xem thêm đề thi các môn lớp 7 bộ sách Kết nối tri thức hay, có lời giải chi tiết:

Đề thi Học kì 2 Toán lớp 7 Kết nối tri thức (10 đề có đáp án + ma trận)

Đề thi Học kì 2 Văn lớp 7 Kết nối tri thức (10 đề có đáp án + ma trận)

Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 7 (10 đề có đáp án + ma trận) | Kết nối tri thức

Đề thi Học kì 2 Khoa học tự nhiên lớp 7 Kết nối tri thức (10 đề có đáp án + ma trận)

Đề thi Học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức (10 đề có đáp án + ma trận)

Đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân lớp 7 Kết nối tri thức (10 đề có đáp án + ma trận)

Đề thi Học kì 2 Công nghệ lớp 7 Kết nối tri thức (10 đề có đáp án + ma trận)

1 18,086 04/10/2024
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: