Chỉ từ 200k mua trọn bộ đề thi THPT Quốc Gia Tiếng Anh năm 2023 theo ma trận đề minh họa bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi chính thức THPT Quốc gia 2018 môn Tiếng Anh có đáp án
Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018 - Mã đề 401
Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018 - Mã đề 401
CÂU
|
Đ/A
|
Giải thích
|
1
|
D
|
* Giao tiếp
Silas: “Bạn có nghĩ rằng nước mình có thể chủ trì Olympic trong tương lai không?”
Salah: “___________. Chúng ta không thể lo được một sự kiện lớn như vậy đâu.” - Cả 3 câu A, B, C đều mang mang nghĩa tán thành với ý kiến của Silas. - Tuy nhiên, dựa vào vế sau câu trả lời của Salah, ta thấy rằng Salah ko đồng tình. → D: Tôi không nghĩ vậy.
|
2
|
B
|
* Giao tiếp
- Laura: “__________”
- Bob: “Tuyệt đấy. Chúc mừng nhé.”
A. Tôi mong tôi sẽ vượt qua kì thi ngày mai.
B. Tôi đã vượt qua kì thi với điểm A đấy
C. Tôi sẽ có kết quả thi vào ngày mai.
D. Tôi đã không làm tốt trong kì thi vừa rồi.
→ Laura thông báo với Bob rằng cô ấy đạt điểm cao trong kì thi và anh ấy đã chúc mừng.
|
3
|
D
|
* Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa
- sophisticated (adj): tinh vi phức tạp, tân tiến ≈ advanced (adj) - accessible (adj): có thể tiếp cận được
- confusing (adj): gây bối rối
- effective (adj): có hiệu quả
→ Nhờ có công nghệ tiên tiến, các nhà khoa học đã thực hiện được nhiều khám phá trong các lĩnh vực khác nhau.
|
4
|
B
|
* Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa
- disseminate (v): gieo rắc, lan rộng, phổ biến ≈ distribute (v): phân bố - classify (v): phân loại
- adopt (v): nhận nuôi
- invent (v): phát minh
→ Mọi người tin rằng sách là phương tiện chính để lan tỏa kiến thức và thông tin.
|
5
|
B
|
* Yêu cầu tìm từ trái nghĩa
- tighten the belt: thắt lưng buộc bụng, chi tiêu chi li
>< spend money freely: tiêu sài thoải mái
- dress in loose clothes: mặc quần áo rộng
- save on daily expenses: tiết kiệm trong từng chi tiêu hàng ngày - put on tight belt: đeo nịt chật
→ Cùng với tình trạng giá cả gia tang, nhiều người phải chi tiêu chi li vì sợ lâm vào cảnh khó khăn về tài chính.
|
6
|
C
|
* Yêu cầu tìm từ trái nghĩa
- mount (v): gia tăng, tăng lên >< decrease (v): giảm, tụt xuống
|
|
|
- peak (v): đạt đỉnh điểm
- vary (v): thay đổi, biến đổi
- rise (v): tăng, mọc lên
→ Ngày nay, số lượng người khởi nghiệp đang gia tăng vì chính phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho họ phát triển.
|
7
|
C
|
* Cách phát ân đuôi “s”
- attracts có phần gạch chân được phát âm /s/
- delays, begins, believes có phần gạch chân được phát âm /z/
Xem lại các quy tắc phát âm đuôi “-s, -es”
|
8
|
A
|
* Cách phát âm “ea”
- head có phần gạch chân được phát âm /e/
- bean, meal, team có phần gạch chân được phát âm /i:/
|
9
|
C
|
* Trọng âm
- equipment có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, đây là danh từ được tạo thành khi them hậu tố -ment vào động từ 2 âm tiết
- sympathy, poverty có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất do có đuôi -y - character là 1 danh từ trọng âm rơi vào âm tiết 1.
|
10
|
C
|
* Trọng âm
- follow có trọng âm rơi vào âm tiết1 (đây là 1 trong những trường hợp ngoại lệ của động từ có 2 âm tiết)
- intend, install, decide có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 (đây là các động từ 2 âm tiết có trọng âm theo quy tắc)
|
11
|
C
|
* It stands to reason that..... (phr): rõ ràng rằng...
→ Rõ ràng rằng Jason đã vượt qua kì thi với điêm cao bởi vì anh ấy đã học rất chăm chỉ suốt cả học kì.
|
12
|
B
|
* suggest + V-ing: gợi ý cùng nhau làm việc gì đó
→ Bố chúng tôi gợi ý việc đi Đà Nẵng trong kì nghỉ he này.
|
13
|
A
|
* Mệnh đề quan hệ giản lược dạng bị động dùng phân từ 2
→ Những bệnh nhân được điều trị bằng loại thuốc mới đã có những dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người sử dụng loại thuốc thông thường.
|
14
|
C
|
* Hành động sau “only after” diễn ra trước hành động ở mệnh đề được đảo ngữ ở phía sau. Do mệnh đề thứ hai ở thì quá khứ đơn nên chỗ cần điền ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành.
→ Chỉ sau khi cô ấy bình phục sau môt cơn ốm nặng, cô ấy mới nhận ra sự quan trọng của sức khỏe tốt.
|
15
|
C
|
* address a problem (phr): giải quyết một vấn đề
→ Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết nạn sinh viên ra trường bị thất nghiệp.
|
16
|
B
|
* should have VII : lẽ ra đã nên làm gì
- must have VII : chắc chắn đã làm gì (phỏng đoán chắc chắn, có căn cứ) - might have VII : có thể đã làm gì (phỏng đoán không chắc chắn) - need have VII : lẽ ra cần phải làm gì trong quá khứ
→ Chẳng có cớ gì mà cậu lại nộp muộn được! Cậu lẽ ra nên hoàn thành bản báo
|
|
|
cáo trước thứ sáu tuần trước.
|
17
|
B
|
- light-hearted (adj): vui vẻ, vô tư, thư thái
- whole-hearted (adj): toàn tâm, toàn ý, một 3ong
- soft-hearted (adj): khờ khạo, ngờ nghệch
- kind-hearted (adj): tốt bụng
→ Người dẫn chương trình bắt đầu bài phát biểu với một câu nói đùa vui vẻ để tạo sự hòa hợp với khán giả.
|
18
|
D
|
- observant (adj): tinh ý, tinh mắt, có mắt quan sát
- permissive (adj): dễ dãi, thoải mái
- noticeable (adj): đáng chú ý, để ý
- acceptable (adj): có thể chấp nhận được
→ Những người tập sự nên tinh ý để học được chi tiết, kĩ lưỡng về công việc mới của mình.
|
19
|
B
|
* Câu hỏi đuôi
- Vế chính của câu đang ở dạng phủ định (rarely (adv): hiếm khi) nên câu hỏi đuôi tương ứng phải ở dạng khẳng định. Ta thấy câu đang được sử dụng ở thì HTĐ nên dùng “does she” là hợp lí.
→ Mary hiếm khi sử dụng mạng xã hội, có phải vậy không?
|
20
|
C
|
* make an(a) (good) impression on sb: gây được ấn tượng tốt (với ai) - impress (v): gây ấn tượng
- impressively (adv): một cách ấn tượng
- impressive (adj): ấn tượng, đáng chú ý
→ Các ứng viên được khuyên nên mặc quần áo trang trọng để gây được ấn tượng tốt với các nhà tuyển dụng.
|
21
|
A
|
* Câu điều kiện loại II
→ Nếu bây giờ Martin ở đây, anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó nhằn này.
|
22
|
B
|
- be put off: bị làm cho chán nản, nhụt chí
→ Bạn không nên bỏ cuộc, thành công thường chỉ đến với những người không nhụt chí bởi những thất bại.
|
23
|
B
|
- Đứng trước danh từ “skills” phải là 1 tính từ bổ nghĩa, như vậy “parents” ở đây là không hợp lí, phải đổi thành “parental”.
→ parental skill: kĩ năng làm cha mẹ
|
24
|
A
|
* Câu chẻ nhấn mạnh nơi chốn
→ It is in the ASEAN Para Games that ....
Chính tại Đại hội thể thao người khuyết tật ĐNA ......
|
25
|
A
|
- Động từ “to be” ở hiện tại chia cho chủ ngữ là danh từ số nhiều phải là “are”
|
26
|
B
|
Tôi thấy rất hữu ích khi tham gia CLB thể thao. ≈ B
A. Tham gia CLB thể thao chả có ích gì đối với tôi.
C. Tôi đã từng tham gia CLB thể thao (giờ thôi rồi).
D. Tôi không bao giờ thích tham gia CLB thể thao.
|
27
|
A
|
Mọi người tin rằng các phương pháp làm nông hiện đại đã nâng cao đáng kể đời sống của nông dân. (Hiện tại)
|
|
|
≈ A. Nông dân được tin là đã được hưởng cuộc sống tốt hơn nhờ có các phương pháp làm nông hiện đại.
B. Quá khứ → loại
C. Có “negative effects” → loại
D. Có “little improvement” → loại
|
28
|
D
|
“Bạn có muốn đi xem buổi biểu diễn với mình không?” Anna nói với Bella. ≈ D. Anna mời/ rủ Bella đi xem buổi biểu diễn.
A. remind (v): nhắc nhở
B. persuade (v): thuyết phục
C. encouarage (v): động viên
|
29
|
C
|
Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập. Cô ấy nhận ra gia đình có ý nghĩa lớn lao với cô ấy đến nhường nào.
≈ C. Mãi đến khi Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra gia đình có ý nghĩa lớn lao với cô ấy đến nhường nào.
|
30
|
C
|
Kate hoàn thành bậc học cao hơn của cô ấy. Sau đó cô ấy quyết định đi khắp thế giới trước khi kiếm việc làm.
≈ C. Khi đã hoàn thành bậc học cao hơn của cô ấy, Kate quyết định đi khắp thế giới trước khi kiếm việc làm.
|
Bài đọc điền từ: từ câu 31 đến câu 35.
|
31
|
C
|
...the difference in temperature... : sự khác biệt về nhiệt độ
|
32
|
B
|
* Mệnh đề quan hệ sử dụng “which” quy chiếu cho “thunderstorms”
|
33
|
C
|
- Sử dụng “and” để nối 2 mệnh đề của câu.
|
34
|
A
|
- pledge to do st (v): cam kết làm gì
- commit to doing st / st (v): tận tuy cống hiến cho việc gì, cho cái gì - confess to doing st (v): thú nhận đã làm gì
- require (v): yêu cầu
→ ... Chính phủ đã cam kết sẽ biến nó thành 1 thành phố ........
|
35
|
A
|
- home to st/ sb: là nhà, nơi trú ẩn cư ngụ của ai, cái gì
- house (n): ngôi nhà
- land (n): vùng đất
- place (n): nơi chốn
|
Bài đọc hiểu 1: từ câu 36 đến câu 42.
|
36
|
C
|
(?) Nội dung chủ yếu của đoạn văn.
- Dựa vào các câu đầu tiên của các đoạn ta thấy tác giả đang đề cập tới việc viết thư xin việc và đặc biệt là các mẹo viết 1 lá thư xin việc hiệu quả. → Loại được các câu A. B. D.
→ C. Những mẹo viết 1 lá thư xin việc hiệu quả
|
37
|
A
|
(?) Theo đoạn 1, trong 1 lá thư xin việc, ứng viên cố gắng.......
- Dựa vào thông tin cuối dòng 2: “...persuade him or her to grant you an interview. ...” → ứng viên cố gắng thuyết phục nhà tuyển dụng trao cho họ một cuộc phỏng vấn.
→ A
|
38
|
A
|
(?) Từ “it” trong đoạn 2 đề cập tới ...
- Dựa vào thông tin 2 dòng đầu đoạn 2 : “Like a résumé, the letter of application is a sample of your work and an opportunity to demonstrate your skills and personality. If it is written with flair and understanding...”
- “ Như 1 bản tóm tắt lí lịch, thư xin việc là một ... . Nếu nó được viết với sự tinh tế.....”
→ “it” ở đây đang được dùng để quy chiếu cho “the letter of application” → A
|
39
|
A
|
(?) Từ “explicitly” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với
- “It should state explicitly how your background relates to the specific job, and it should emphasise your strongest and most relevant characteristics.” - Nó (bức thư) nên chỉ ra rõ nền tảng của bạn liên quan cụ thể đến công việc cụ thể như thế nào, .....
→ A. clearly (adv) rõ ràng
( Dựa vào ngữ cảnh và nội dung của câu để chọn từ thích hợp)
|
40
|
D
|
(?) Theo như đoạn văn, điều nào sau đây là không đúng khi nói về một lá thư xin việc ?
- Dựa vào thông tin đoạn 3, ta thấy ý A và B đều đi ngược lại những lời khuyên của tác giả. Còn ý C chỉ đúng với 1 bản tóm tắt lí lịch (résumé) được đề cập ở câu thứ 3 đoạn 2.
→ D là hợp lí: Bức thư xin việc nên mở rộng những thông tin trong bản tóm tắt lí lịch (dựa vào câu 4, 5 đoạn 2)
|
41
|
C
|
(?) Từ “broach” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với ....
- broach (v) ≈ introduce (v): đề cập, giới thiệu
- avoid (v) tránh
- investigate (v) điều tra
- “Finally, it is best that you not broach the subject on salary.” : “Cuối cùng, tốt nhất là bạn không nên đề cập đến tiền lương”
|
42
|
C
|
(?) Theo như đoạn 4, trong 1 buổi phỏng vấn xin việc, ứng viên nên sẵn sàng ... - Dựa vào thông tin ở câu 3 đoạn 4: “However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range.”
→ C. đưa ra các mức lương
|
Bài đọc hiểu thứ 2: từ câu 43 đến câu 50.
|
43
|
C
|
(?) Chủ đề của đoạn văn có thể là ....
- Dựa vào thông tin trong bài (qua quá trình đọc lướt) có thể thấy rằng đoạn văn nói về chú chó trong trường học và những lợi ích mà nó đem lại cho học sinh. → C. Chó trong trường: Những trợ lí hữu ích trong lớp học.
|
44
|
A
|
(?) Từ “adulation” gần nghĩa nhất với .........
- adulation (n) ≈ excessive admiration: sự ngưỡng mộ quá mức, thái quá - deserved attention: sự chú ý xứng đáng
- considerable controversy: sự tranh cãi đáng chú ý
- unrealistic expectation: sự mong đợi không thực tế
- “Yet despite all the public adulation, Henry stirs up no envy or resentment
|
|
|
among the 2000 students – in fact, they all adore him.” : “Mặc dù nhận được nhiều sự ngưỡng mộ thái quá của công chúng, Henry chẳng chuốc lấy sự đố kị hay oán giận nào trong 2000 học sinh - thực tế, tất cả họ đều rất yêu quý nó.”
|
45
|
A
|
(?) Cụm “a handful” trong đoạn 3 có thể dùng để miêu tả 1 đứa trẻ..... - a handful: một nhúm, một nắm → khó nắm bắt, kiểm soát ≈ A
- reluctant to explore: ngại bùng nổ, thể hiện
- impossible to understand: không thể hiểu nổi
- inclined to disagree: sẵn sàng từ chối
- “Some of my kids can be a handful and some of the children Julie counsels have terrible problems.” : “Một vài trong số các học sinh của tôi có thể khó kiểm soát và một vài trong những học sinh mà Julie tue vấn gặp phải những vấn đề trầm trọng.”
|
46
|
B
|
(?) Ý nào được đề cập ở đoạn 3 như một tác động của việc nuôi thú cưng ? - Dựa vào câu 4 ở đoạn 3: “A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings.”: “Nhiều nghiên cứu đã cho thấy động vật giúp thúc đẩy việc hồi phục sau phẫu thuật hoặc .......”
→ B
|
47
|
A
|
(?) Từ “one” ở đoạn 4 đề cập tới ...
- Dựa vào thông tin ở 3 câu đầu đoạn 4: tác giả đang đề cập đến một ngôi trường dành cho những học sinh có vấn đề về cách cư xử cũng đã có một chú chó trong trường để giúp cho các học sinh của mình.
→ “one” quy chiếu cho “a school dog”
→ A
|
48
|
B
|
(?) Theo đoạn 4, ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ được thực hiện bởi Muskoka ở Mulberry Bush?
- Dựa vào câu cuối cùng của đoạn 4: “Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him." says Johnston.
→ B. Giúp cho học sinh giảm bớt đi nỗi sợ về việc mắc lỗi sai.
|
49
|
B
|
(?) Ý nào sau đây tóm tắt quan điểm của Chris Woodhead trong đoạn 5 ? - Dựa vào đoạn: "I don't see why a teacher cannot create a positive learning environment through the subject they teach and their personality. Dogs strike me as a bit of a publicity stunt. It's the kind of sentimental story journalists love."
→ Chris Woodhead nghĩ rằng việc nuôi chó trong trường chỉ là 1 cách gây chú ý với dư luận.
→ B
|
50
|
B
|
(?) Có thể suy ra được từ đoạn văn ý nào sau đây?
- Dựa vào thông tin đoạn 2, ta thấy rằng Henry giúp cho các học sinh tại Donfield có them động lực học tập. ≈ B
|
Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018 - Mã đề 402
Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018 - Mã đề 402
Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018 - Mã đề 403
Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018 - Mã đề 403
Key
|
N0
|
Explanation
|
1
|
B
|
dream /driːm/
wear /weə(r)/
treat /triːt/
mean /miːn/
|
2
|
A
|
phát âm đuôi S cơ bản
|
3
|
C
|
behave /bɪˈheɪv/
relax /rɪˈlæks/
enter /ˈentə(r)/
allow /əˈlaʊ/
|
4
|
A
|
disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
origin ˈɒrɪdʒɪn/
charity /ˈtʃærəti/
agency /ˈeɪdʒənsi/
|
5
|
D
|
on cloud nine = rất vui >< desperately sad: cực buồn.
câu trong đề thi thử Sát Sạt Số 2 của anh - anh vui vì nó trúng đề thôi, chứ mấy món này may mắn lắm :3
|
6
|
B
|
hesitation: sự ngập ngừng => willingness: sự sẵn lòng
|
7
|
D
|
postpone = delay = trì hoãn
|
8
|
A
|
ignite sth: khởi đầu, gây ra 1 việc gì ~ trigger sth
|
9
|
B
|
- vế sau cho thấy đây là lời đồng ý.
I can't agree with you more = I completely agree with you = Tao hoàn toàn đồng ý với mày.
|
10
|
C
|
it's my pleasure = dùng để đáp lại câu cảm ơn.
|
|
|
|
11
|
B
|
vế sau là Đảo ngữ với Only After ở trong quá khứ nên chỉ B và C là hợp - xét theo nghĩa việc này phải xảy ra rồi nên chỉ có Qúa khứ hoàn thành là hợp.
|
12
|
B
|
skip a step: bỏ qua 1 bước nào đó (trong 1 quy trình)
|
13
|
D
|
câu điều kiện loại 2
|
14
|
C
|
should have done: đáng lẽ là phải - nói về việc đáng lẽ nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm.
|
15
|
A
|
- far-reaching: có tác động sâu rộng.
=> far-reaching consequence: hệ quả có tác động sâu rộng.
(đây là 1 Collocation)
- far-gone: say xỉn; tàn tạ
- far-off: xa xôi (không gian, thời gian)
- far-flung: trải rộng nhiều nơi; xa xôi.
(thực ra cũng khó giải thích tại sao cái này không ổn - nhưng đành lấy theo cái giải thích collocation ở trên vậy)
|
16
|
B
|
promise to do: hứa làm gì
|
17
|
B
|
get on: tiến bộ, thành công
|
18
|
C
|
prohibitive price: giá cản trở - giá rất cao (với mục đích ngăn bớt người mua thứ gì đó).
* deter sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì.
- forbidding: hãm tài, thiếu thân thiện.
- competitive: mang tính cạnh tranh (nếu thế thì giá phải rẻ và dễ mua) :3 - inflatable: có thể bơm lên, có thể thổi phồng lên được.
|
19
|
B
|
câu hỏi đuôi với Trạng từ mang nghĩa phủ định => tính như câu phủ định => phần đuôi khẳng định.
|
20
|
A
|
achieve success: đạt được thành công.
|
21
|
A
|
a lapse (momentary) of concentration: bị mất tập trung (trong chốc lát)
|
22
|
C
|
rút gọn mệnh đề quan hệ dạng Chủ động - dùng V-ing
|
23
|
B
|
exceed a number/ an amount: vượt quá số lượng bao nhiêu.
- dùng outnumber khi muốn nói đến 1 số lượng tập thể. Ví dụ: Army A outnumbers Army B.
- overcharge: bắt (ai) trả giá quá đắt, tính đắt cho ai. (tân ngữ là người)
|
|
|
- surmount: giải quyết được (vấn đề)
|
24
|
D
|
dịch:
các thành phố phải xây các nơi tổ chức sự kiện CHO các môn thể thao ít được biết đến.
|
25
|
B
|
primary concern: vấn đề quan tâm chính.
(đây là collocation)
|
26
|
A
|
dịch:
Cities such as Los Angeles (1984) and Seoul (1988) actually made a large profit from the Games they hosted. IN ADDITION, hosting the Olympic Games confers prestige on a host city and country, which can lead to increased trade and tourism.
= Các thành phố như Los Angeles hay Seoul thực sự kiếm lợi lớn từ giải đấu mà họ làm chủ nhà. NGOÀI RA, tổ chức giải đầu Olympic sẽ làm cho nước chủ nhà được vinh danh, điều này sẽ làm tăng doanh số thương mại và du lịch.
|
27
|
A
|
which thay cho projects
|
28
|
D
|
sự giao tiếp = ngôn ngữ cơ thể ở các nền văn hóa khác nhau.
- nhiều bạn sẽ thắc mắc tại sao C không chính xác. Đọc kỹ thì gesture (cử chỉ, điệu bộ) chỉ được nhắc đến ở đoạn 3 - mà nonverbal-communication trong bài còn bao gồm distance, eye movement.
|
29
|
B
|
In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her
|
30
|
B
|
intimacy: sự thân thiết, gần gũi = closeness
|
31
|
B
|
misinterpret: hiểu lầm = misunderstand.
|
32
|
D
|
it ở đây phải là hành động "thè lưỡi" - được nhắc đến ở vế trước.
|
33
|
D
|
Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully.
=> phải học cả ngôn ngữ chính thống nước đó cũng như ngôn ngữ cơ thể nữa - để giao tiếp hiệu quả hơn và không dùng sai ngôn ngữ cơ thể ở văn hóa của họ.
|
34
|
A
|
posture: đáng điệu, tư thế = không được nhắc đến.
|
35
|
D
|
ở đây bao quát 1 phương thức xây dựng nhà cửa thân thiện với môi trường. - ý A chỉ nói đến lợi ích các ngôi nhà thân thiện với môi trường chung chung. - ý B thiếu ý - ở đây chưa bao trọn cả thế giới được.
- ý C bị nói thiếu ý bao quát - công nghệ chỉ là 1 phần ở đây.
|
36
|
B
|
In the early years, green builders were a small minority, and their goals of reducing the environmental impact of buildings were considered unrealistic. Now, however, the movement is growing, as builders have been able to take advantage of new technology.
=> tiềm năng của việc áp dụng công nghệ đã khiến
|
37
|
D
|
they ở đây phải là solar panels (những tấm pin mặt trời) được nhắc ở vế trước
|
38
|
D
|
To reduce the amount of fuel needed for heating or cooling, builders also add insulation to the walls so that the building stays warmer in winter and cooler in summer.
|
39
|
A
|
- Genzyme Center of Cambridge:
and the energy use has been reduced by 43 percent and water use by 32 percent
- Vauban, Germany:
with houses requiring 30 percent less energy than conventional ones => đều có điểm chung là tiết kiệm năng lượng.
|
40
|
D
|
under way ~ being launched = đang được triển khai, thực hiện.
|
41
|
D
|
increasing work productivity không được nhắc đến - chỉ có improving working conditions.
- save money in the long run ~ prove more economical eventually. (sau này nó sẽ rất tiết kiệm)
|
42
|
A
|
đoạn 1:
Now, however, the movement is growing …
đoạn 7:
Green building ideas, on a small or large scale, are spreading
=> nó đang dần phổ biến trên khắp thế giới; rồi các ví dụ về Đức, về Trung Quốc ở các đoạn giữa nữa cũng chứng minh điều này.
|
43
|
A
|
đây là lời nhắc nhở
(he he - lại trùng dạng trong đề thi Sát của anh)
|
44
|
A
|
dạng bị động: người ta nói rằng, mong rằng, nghĩ rằng ….
* bring about sth ~ lead to sth
- ý B thiếu yếu tố cải thiện toàn diện (overall improvement)
- ý C bị sai nghĩa
|
|
|
- ý D sai Thì.
|
45
|
D
|
dạng đổi từ not enough <=> too
|
46
|
A
|
exhausting: làm kiệt sức => exhaustive: toàn diện.
- theo nghĩa của câu thì phải là nghiên cứu toàn diện. Câu này khoai, dù sao anh cũng nhắc dạng lỗi sai từ ở lời khuyên trước thi cho khóa 2000 rồi.
|
47
|
A
|
seem => seems
sai chủ ngữ và động từ - câu gỡ điểm
|
48
|
A
|
the night of 5th November => AT the night of 5th November
cần thêm giới từ để chuyển về dạng Câu Chẻ
|
49
|
D
|
bạn đã ủng hộ và động viên nên mới thi đấu tốt
= Nếu không có sự ủng hộ và động viên của bạn thì sẽ không thể thi đấu tốt.
|
50
|
D
|
dạng Tách V chung chủ ngữ - anh đã nhắc rất nhiều.
|
Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018 - Mã đề 404
Đáp án Đề thi môn Tiếng Anh THPT Quốc gia 2018 - Mã đề 404