Đề cương ôn tập Tiếng Anh 11 Học kì 1 (Global success 2024)

Vietjack.me biên soạn và giới thiệu Đề cương ôn tập Tiếng Anh 11 Học kì 1 sách Global success giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh 11 Giữa kì 1.

1 592 21/02/2024


Đề cương ôn tập Tiếng Anh 11 Học kì 1 (Global success 2024)

A. Ôn tập kiến thức

1. Ôn thi học kì 1 lớp 11 môn anh Unit 1: A long and healthy life

1.1 Thì quá khứ đơn (The past simple)

a. Cách dùng: Thì quá khứ đơn được sử dụng trong các trường hợp như sau:

- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ tại một thời điểm hoặc thời gian cụ thể.

- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

- Diễn tả hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ

- Dùng trong câu điều kiện loại II

- Dùng trong câu cầu ước không có thật.

b. Cấu trúc

+ Động từ thường

(+) S + V-ed/ V2

(-) S + did not ( didn't) + V

(?) Did + S + V

+ Động từ to be

(+) S + was/ were +...

(-) S + was not ( wasn't)/ were not ( weren't) + ...

(?) Was(wasn't) / Were (weren't) + S + ...

c. Dấu hiệu nhận biết

- Thông qua các trạng từ yesterday, last, ago, in the past, before, this morning/ afternoon/night

- Dùng sau as if, as though, it's time, wish, would sooner...

1.2 Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

a. Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong các trường hợp như sau:

- Diễn đạt một hành động xảy ra từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại

- Diễn đạt kết quả của hành động trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian

- Dùng để diễn đạt một hành động hay sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

b. Cấu trúc

(+) S + have/has + Ved/ V3

(-) S + have/ has + NOT + V3/ed

(?) Have/ Has + S + V3/ed

c. Dấu hiệu nhận biết

-Trạng từ chỉ thời gian: for + khoảng thời gian, since + khoảng thời gian, just, yet, before, already, never, so far, ever...

2. Ôn thi học kì 1 lớp 11 môn anh Unit 2: The generation gap

2.1 Must/Have to V

- Cách dùng: Diễn tả sự bắt buộc, cần thiết phải làm điều gì đó.

Ex: He had to finish the project by monday, and he worked late every night to meet the deadline. (Anh ấy phải hoàn thành dự án trước ngày thứ hai và đã làm việc muộn mỗi đêm để đáp ứng thời hạn.)

- Nếu nói về việc làm ở thì hiện tại thì có thể dùng cả must và have to, nếu nói việc phải làm trong quá khứ hoặc tương lai, ta dùng have to.

Ex: I must leave now to catch the last bus at 10pm. (Tôi phải rời đi bây giờ để bắt chuyến buýt cuối lúc 10 giờ)

- Must diễn tả quan điểm cá nhân của người nói, have to nói về sự bắt buộc mang tính khách quan như quy định hoặc yêu cầu của người khác.

Ex: I must try my best to pass the entrance exam to Ha Noi Medical University. (Tôi phải cố gắng hết sức để đỗ kỳ thi đầu vào Đại học y Hà Nội.)

- Must not được dùng để diễn tả điều không được làm theo quy định. Còn don't have to được dùng để diễn tả một điều không cần thiết phải làm.

Ex: You don't have to go to the company with me if you don't want to. ( Bạn không cần phải đến công ty cùng tôi nếu như bạn không muốn).

2.2 Should/Shouldn’t V

- Được dùng để đưa ra lời khuyên nên hay không nên làm điều gì đó hoặc đưa ra một đề xuất.

Ex: You should eat a lot of vegetables because it is good for your health ( Bạn nên ăn nhiều rau củ vì nó tốt cho sức khỏe của bạn).

3. Ôn thi học kì 1 lớp 11 môn anh Unit 3: Cities of the future

3.1 Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)

- Động từ chỉ trạng thái là những từ chỉ tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ hay nhận thức của con người. Có thể chia động từ chỉ trạng thái thành 4 nhóm như sau:

+ Động từ chỉ trạng thái tình cảm: love, like, hate, adore, fancy, hope, mind...

+ Động từ chỉ trạng thái quan điểm, ý kiến: think, agree, suppose, opine, feel, believe...

+ Động từ chỉ trạng thái chỉ sự sở hữu: hold, belong, have, lack, own...

+ Động từ chỉ trạng thái chỉ giác quan: touch, smell, hear, see, watch...

3.2 Liên động từ (Linking verbs)

- Liên động từ là những từ dùng để nối chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Các liên động từ thông dụng như be, look, feel, taste, become, sound...

4. Ôn thi tiếng anh học kì 1 lớp 11 Unit 4: ASEAN and Vietnam

a. Gerund ( Danh động từ) có dạng V -ing được sử dụng như một danh từ, có thể dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ hoặc bổ ngữ cho giới từ trong câu

b. Vị trí động từ V-ing:

- Đứng sau các động từ chỉ cảm xúc yêu thích, ghét, không thích như love, like, enjoy, hate, mind, prefer, dislike...

Eg: Linh likes swimming (Linh thích bơi lội)

- Đứng sau By/ Without/ After/ Before

- Luôn được dùng sau các giới từ in, on, at, about...

- Đứng sau một số động từ như finish, deny, sugget, delay, give up, miss, keep, have trouble, admid, continue...

- Dùng trong một số cấu trúc câu sau:

+ Stop + V-ing: Ngừng làm điều gì đó

+ try + V-ing: thử làm điều gì đó lo lắng

+ remember + V-ing: nhớ đã làm điều gì đó

5. Đề cương ôn tập học kì 1 tiếng anh 11 Unit 5: Global warming

5.1 Mệnh đề hiện tại phân từ

- Mệnh đề hiện tại phân từ là một dạng của động từ thêm đuôi "-ing" vào sau động từ đó, thường mang nghĩ chủ động và được sử dụng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc hoặc giải thích cho một hành động nào đó.

Ex: Finishing all the homework, he decided to go for a walk. (Hoàn thành xong bài tập về nhà, anh ấy quyết định đi dạo.)

5.2 Mệnh đề quá khứ phân từ

- Mệnh đề quá khứ phân từ là một dạng của động từ thêm đuôi "-ed" vào sau động từ đó. Lưu ý trong tiếng anh có nhiều động từ bất quy tắc và có quá khứ phân từ riêng. Mệnh đề quá khứ phân từ thường mang nghĩa bị động và được sử dụng để diễn tả một điều kiện hoặc đưa ra lý do cho một hành động nào đó.
Ex: Worried about the exam tomorrow, he can’t sleep. ( Lo lắng về kì thi ngày mai, anh ấy không ngủ được.)

B. Đề cương ôn tập học kì 1 tiếng anh 11: Luyện tập

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc

1. My mom … (cook) breakfast last morning.

2. Linh … (carry) her mum’s hat for her.

3. They … (study) hard, but they … (not pass) the exam.

4. We … (not spend) all our money at the market.

5. I was relieved when I … (not drop) that beautiful vase.

6. I … (walk) to company this morning.

7. We … (tidy) our rooms yesterday.

8. Your grandparents … (be) delighted when they saw you last week.

9. You … (buy) a really nice jewelry for the party.

10. The teacher … (begin) the class at 7.00 a.m. this morning.

Đáp án:

1. cooked

2. carried

3. studied/didn’t pass

4. didn’t spend

5. didn’t drop

6. walked

7. tidied

8. were

9. bought

10. began

Bài 2: Viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành bằng từ gợi ý dưới dạng câu khẳng định.

1. Quan / visit / his parents
2. Hung / play games / with his friend
3. Linh and dad / wash / their mortobike
4. Huyen / repair / her bike
5. Linh / help / Huong with maths
6. Linh and boyfriend / watch / a film
7. Chi / talk to / her best friend
8. He / draw / a picture
9. Duong / read / a novel
10. Huyen and her family / be / to a restaurant

Đáp án:

1. Quan has visited his parents.
2. Hung has played games with his friend.
3. Linh and dad have washed their mortobike.
4. Huyen has repaired her bike.
5. Linh has helped Huong with maths.
6. Linh and boyfridend have watched a film.
7. Chi has talked to her best friend.
8. He has drawn a picture.
9. Duong has read a novel.
10. Huyen and her family have been to a restaurant.

Bài 3: Điền từ đúng để hoàn thành câu dưới đây.

1. When we were at school we ____________ wear a uniform.
2. You ____________ be an expert to use the basic functions of program.
3. I think we _____________ go now. It’s late.
4. We _____________go to the meeting. Why didn’t you go?
5. I _____________wear glasses, I still can see perfectly well.
6. We went to bed right after dinner because we __________ get up early the following day.
7. We _____________ go for a drink one day.
8. You ______________ take any money. It wasn’t necessary.
9. What are you doing? You ________________be here!

10. You_____________ go swimming after a big dinner.

Đáp án:

1. had to

2. don’t have to

3. have

4. had to

5. don’t have to

6. had to

7. must

8. didn’t have to

9. must not

10.shouldn’t

1 592 21/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: