Đề cương Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất

Đề cương Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 chi tiết nhất giúp học sinh củng cố thêm kiến thức để học tốt môn Lịch sử 9. Mời các bạn cùng đón xem:

1 805 lượt xem
Tải về


Đề cương Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 chi tiết nhất
Câu hỏi ôn tập

1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950) ở Liên Xô.

- Đất nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề: Hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố, 70000 làng mạc bị phá hủy…

- Nhân dân Liên Xô thực hiện và hoàn thành kế hoạch 5 năm lần IV( 1946- 1950) trước thời hạn.

Công nghiệp tăng 73%, Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.

- 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.

2. Tình hình chung Châu Á

Sau 1945 một cao trào giải phóng dân tộc đã bùng lên.

Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, phần lớn các dân tộc đã giành độc lập: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a…

Từ nửa sau thế kỉ XX tình hình Châu Á không ổn định do: chiến tranh xâm lược của các nước Đế quốc, nhất là Đông Nam Á và Tây Á, một số nước diễn ra xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ…

Một số nước đạt được sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng (Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ, Xin-ga-po…).

3. Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN?

*Hoàn cảnh ra đời:

Sau khi giành được độc lập, đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế , xã hội của đất nước

Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (viết tắt ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước thành viên: Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po

*Mục tiêu: Phát triển kinh tế, xã hội của đất nước thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

*Nguyên tắc:

Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nhau

Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình.

Hợp tác cùng phát triển.

*Thời  và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN:

-Thời cơ: Tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam được hòa nhập vào nền kinh tế thế giới, khu vực. Thu hút vốn đầu tư, mở ra cơ hội giao lưu học tập, tiếp thu trình độ khoa học- kĩ thuật, công nghệ , văn hóa…để phát triển đất nước.

- Thách thức:Nếu Việt Nam không bắt kịp với các nước trong khu vực, sẽ có nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về kinh tế. Có điều kiện hòa nhập với thế giới về kinh tế, nhưng dễ bị hòa tan về chính trị, dễ bị lai căng nếu như không giữ được bản sắc văn hóa dân tộc. Vì vậy, Việt Nam “Hòa nhập nhưng không hòa tan”.

4. Quá trình phát triển của ASEAN:

Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức non yếu, hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.

Sau cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương (1975), quan hệ Đông Dương-ASEAN được cải thiện, bắt đầu có những cuộc viếng thăm ngoại giao.

Năm 1984, Bru-nây trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN.

Đầu những năm 90 của thế kỉ XX, thế giới bước vào thời kì sau "chiến tranh lạnh" và vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết, tình hình chính trị Đông Nam Á được cải thiện. Xu hướng nổi bật là mở rộng thành viên ASEAN.

Ngày 28/7/1995, Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN. Tháng 9/1997, Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN.

Tháng 4/1999, Cam-pu-chia trở thành thành viên thứ 10 của tổ chức này.

Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức thống nhất. Trên cơ sở đó, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác kinh tế, quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA), lập diễn đàn khu vực (ARF) nhằm tạo một môi trường hoà bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á.

Như vậy, một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á.

5. Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hòa Nam Phi đã đạt được thắng lợi như thế nào ?

Đầu thế kỉ XIX Anh chiếm Nam Phi

Năm 1961 nước Cộng hòa Nam Phi ra đời

Trong hơn ba thế kỉ , chính quyền thực dân da trắng đã thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc tàn bạo .

Dưới sự lãnh đạo của “ Đại hội dân tộc Phi” ( ANC ) người da đen đấu tranh kiên trì chống chủ nghĩa A-pác-thai

Tháng 5-1994 Nen-xơn-man-đê-la được bầu làm Tổng thống  Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xóa bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại .

Nam Phi thực hiện “chiến lược kinh tế vĩ mô”tập trung sức phát triển kinh tế , xã hội nhằm xóa bỏ “ chế độ A-pác-thai” về kinh tế.

6. Tình hình chung các nước Đông Nam 

Trước Chiến tranh thế giới thứ hai:

- Hầu hết các nước Đông Nam Á (Trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các nước tư bản Anh, Pháp, Mĩ, Hà Lan…

Khi chiến tranh lan rộng toàn thế giới (12 - 1941), các nước Đông Nam Á lại bị quân Nhật chiếm đóng, thống trị và gây nhiều tội ác đối với nhân dân các nước ở khu vực này. Cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật đã bùng lên mạnh mẽ ở khắp nơi.

Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh (8/1945), nhân dân các nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền (điển hình là Việt Nam).

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Ngay sau khi Nhật đầu hàng, các nước Đông Nam Á nổi dậy giành độc lập.

Sau đó, các nước đế quốc trở lại xâm lược, nhân dân các nước ĐNA tiến hành kháng chiến chống xâm lược, đến giữa những năm 50, các nước ĐNA lần lượt giành được độc lập dân tộc.

- Cũng từ giữa những năm 50, Đế quốc Mĩ can thiệp vào khu vực ĐNA, tiến hành xâm lược VN, Lào, CPC.

- Từ giữa những năm 50, các nước ĐNA có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại: một số nước tham gia khối quân sự SEATO, trở thành đồng minh của Mĩ như Thái Lan.Philippin,mộtsốnướcthihànhchínhsáchhòabìnhtrunglậpnhưIn-đô-nê-xi- a, Mi-an-ma; một số nước chống Mĩ như: VN, Lào, Cam-pu-chia.

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 đề số 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của thế giới vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng

A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô.

B. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973.

C. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản.

D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng cộng sản Liên Xô.

Câu 2. Khi lên cầm quyền (3/1985), Gooc-ba-chop đã đề ra đường lối gì để đối phó với khủng hoảng toàn diện ?

A. Nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ.

B. Đường lối cải tổ.

C. Hợp tác với các nước phương Tây.

D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 3. Sự kiện nào đánh dấu Liên bang Xô Viết sụp đổ ?

A. Nhà nước Liên bang tê liệt.

B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập.

C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập.

D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Cremli bị hạ xuống.

Câu 4. Nội dung nào không phải biểu hiện khủng hoảng và rối loạn của công cuộc cải tổ ở Liên Xô?

A. Đất nước thoát ra khủng hoảng, vươn lên phát triển

B. Nhiều cuộc bãi công diễn ra

C. Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hoà đòi li khai

D. Các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng nhân dân

Câu 5. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ .                               

B. Chế độ phân biệt chủng  tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.                      

D. Chủ nghĩa khủng bố.

Câu 6. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng sang

A. Trung Quốc

B. khu vực Đông Bắc Á

C. khu vực Nam Á và Bắc Phi

D. khu vực Tây Á

Câu 7. Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử trong cuộc đấu tranh chống chế đôi A-pác-thai của nhân dân châu Phi là gì?

A. Chủ nghĩa thực dân cũ bị xoá bỏ ở châu Phi

B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi- sào huyệt cuối cùng đã bị xoá bỏ sau hơn ba thế kỉ tồn tại

C. Chủ nghĩa thực dân mới bị xoá bỏ ở châu Phi

D. Hệ thống thuộc địa bị xoá bỏ ở châu Phi

Câu 8. Phần lớn các nước châu Á giành được độc lập vào thời gian nào?

A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX

B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX

C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX

D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX

Câu 9. Hãy cho biết nội dung nào không phải của tình hình các nước Châu Á sau khi giành độc lập?

A. Tất cả các nước Châu Á đều ổn định và phát triển

B. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc

C. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị

Câu 10. Sau khi nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, nhiệm vụ của nhân dân Trung Quốc là gì?

A. Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược

B. Đầu tư hiện đại hoá quân đội

C. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế xã hội

D. Tiến hành cải tổ.

Câu 11. Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được kí kết tại Ba-li (in-đô-nê-xi-a) tháng 2-1976

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chữ ASEAN tại Băng Cốc

C. Hiệp đinh Pari về Cam-pu-chia được kí kết

D. Việt Nam gia nhập hiệp ước Ba-li

Câu 12. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại đâu?

A. Gia-các-ta (in-đô-nê-xi-a)

B. Ma-ni-la (Phi-líp-pin)

C. Băng Cốc (Thái Lan)

D. Xin-ga-po

Câu 13. Ở Đông Nam Á, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. NATO

B. SEATO

C. AZUS

D. EU

Câu 14. Nội dung nào phản ánh đúng nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?

A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp.

B. Cải tổ là tất yếu, khi tiến hành cải tổ lại phạm sai lầm trên nhiều mặt.

C. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn, Liên Xô và Đông Âu không cần phải thay đổi.

D. Mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót nên không thể cải tổ.

Câu 15. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô năm 1991 đã tác động như thế nào tới quan hệ quốc tế?

A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới đang dần hình thành

B. Trật tự thế giới “một cực” hình thành

C. Hình thành trật tự thế giới “đa cực”

D. Phong trào cách mạng thế giới mất chỗ dựa

Câu 16. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nhà lãnh đạo của Liên Xô đã mắc phải sai lầm nghiêm trọng gì?

A. Không chú ý văn hoá, giáo dục, y tế

B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh

C. Ra sức chạy đua vũ trang, không tập trung vào phát triển kinh tế

D. Chủ quan duy ý chí, thiếu công bằng dân chủ, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa

Câu 17. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà công cuộc cải tổ ở Liên Xô gây ra là gì?

A. Nhiều cuộc bãi công bùng nổ khắp đất nước

B. Mâu thuẫn sắc tộc gay gắt, nhiều nước cộng hoà đòi li khai

C. Kinh tế tiếp tục trượt dài trong khủng hoảng

D. Đất nươc ngày càng lún sâu và khủng hoảng, rối loạn dẫn đến sụp đổ

Câu 18. Điều kiện nào đã tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng.

B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á

C. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện

D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ

Câu 19. Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc của khu vực Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. cách mạng Cu-ba thắng lợi

B. hàng loạt các nước Mĩ La tinh giành được độc lập

C. tất cả các nước Mĩ La tinh giành được độc lập

D. các nước Mĩ La tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước

Câu 20. Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu ở các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đấu tranh chính trị hợp pháp và thương lượng

B. Nổi dậy của nông dân

C. Đấu tranh vũ trang

D. Bãi công của công nhân.

Câu 21. Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách- mở của, Trung Quốc đã đạt được những thành tựu cơ bản nào?

A. Nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trường quốc tế.

B. Khoa học- kĩ thuật, văn hóa, giáo dục đạt thành tựu khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

C. Vị trí của Trung Quốc ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế và đối với phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Nền kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng thứ hai thế giới.

Câu 22. Tại sao nhiều người dự đoán rằng “thế kỉ XXI là thế kỉ của châu Á”?

A. Họ dựa vào dự đoán của Liên Hợp Quốc.

B. Nhiều nước châu Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế trong nhiều thập niên qua.

C. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất và sôi nổi nhất.

D. Tất cả các nước châu Á giành được độc lập.

Câu 23. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.                 

B. Đều giành được độc lập.

C. Trở thành các nước công nghiệp mới.              

D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 24. Vì sao từ những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng?

A. Chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.

B. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.

C. Phong trào đấu tranh của các nước thuộc địa nổ ra mạnh mẽ

D. Liên Xô và các nước Đông Âu can thiệp vào khu vực.

Câu 25. Quốc gia đã giành được chính quyền sớm nhất sau Chiến tranh thế giới thứ hai ở khu vực Đông Nam Á là

A. Việt Nam

B. In-đô-nê-xi-a

C. Lào

D. Ma-lai-xi-a

Câu 26. Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Sự ra đời của mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam-pu-chia

B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam-pu-chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản động Pôn Pốt- Iêng Xa-ri

C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn

D. Do sự can thiệp của Mĩ

Câu 27. Từ sự sụp đổ của Liên Xô, Việt Nam rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay?

A. Tôn trọng quy luật phát triển khách quan về kinh tế.

B. Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối, duy nhất của Đảng Cộng sản.

C. Cảnh giác trước âm mưu phá hoại của các thế lực thù địch.

D. Đảm bảo thực hiện nền dân chủ nhân dân.

Câu 28. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là gì?

A. Xây dựng nền kinh tế thị trường

B. Xây dựng nền kinh tế hàng hoá có nhiều thành phần

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp

Câu 29. Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào là của Trung Quốc nhưng vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này?

A. Hồng Công

B. Đài Loan

C. Ma Cao

D. Tây Tạng

Câu 30. Việc Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999) thể hiện

A. sự thành công của công cuộc cải cách- mở cửa

B. vai trò, địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng được nâng cao

C. chính sách đúng đắn của Đảng Cộng sản Trung Quốc

D. khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc ngày càng phát triển

Câu 31. Thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN là

A. học hỏi, tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tiến

B. tiếp thu nền văn hoá đa dạng của các nước trong khu vực

C. nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, hoà nhập sẽ hoà tan

D. tranh thủ sự giúp đỡ về vật chất từ các nước trong khu vực

Câu 32. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào?

A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.

B. Chứng tỏ sự đối đầu về quân sự giữa hai khối nước ở Đông Nam Á có thể hòa giải.

C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.

D. Chứng tỏ ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

Từ câu 1 đến câu 28 mỗi câu trả lời đúng 0,3 điểm.

Từ câu 29 đến 32 mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm.

1- B

2-B

3-D

4- A

5-B

6-C

7-A

8-B

9-A

10-C

11-A

12-C

13-B

14-B

15-A

16-D

17-D

18-C

19-A

20-C

21-A

22-B

23-B

24-A

25-B

26-C

27-B

28-D

29-B

30-B

31-C

32-A

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Gợi ý trả lời

Câu 1. B

Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới đã ảnh hưởng đến mọi mặt với tất cả các nước lớn nhỏ trên thế giới

Câu 2.B

Ngay khi lên nắm quyền, đứng trước tình hình đất nước đang lâm vào khủng hoảng, dối loạn, Gooc – ba – chốp đã đề ra đường lỗi cải tổ với mong muốn thay đổi vận mệnh đất nước

Câu 3. D

Trước tình hình đất nước dối loạn không thể tháo gỡ, hàng loạt các tổ chức bị giải thể, ngày 25 – 12- 1991 lá cờ búa liềm của Liên Xô được treo trên nóc điện Crem – li bị hạ xuống, đánh dấu sự tan dã của Liên Bang Xô viết.

Câu 4.A

Đất nước Liên Xô khủng hoảng trầm trọng và tan giã vào ngày 25 – 12- 1991.

Câu 5.B

Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức là chế độ phân biệt chủng tộc  A – pac – thai tại Nam Phi.

Câu 6. C

Ngay sau khi các nước Châu Á giành độc lập, ngọn lửa giải phóng dân tộc đã lan nhanh sang Nam Á và Bắc Phi. Điều này được chúng tỏ bằng việc hàng loạt các quốc gia ở hai khu vực này giành độc lập.

Câu 7. A

Năm 1993, chế độ độ A – pac – thai tại Nam Phi chính thức sụp đổ bằng việc chính quyền da trắng đã buộc phải công nhận quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Châu Phi.

Câu 8. B

Cuối những năm 50 của thế kỷ XX, phần lớn các nước thuộc địa ở Châu Á đã đứng lên đấu tranh giành độc và thắng lợi.

Câu 9. A

Nhiều nước Châu Á vẫn trong tình trạng khó khăn về kinh tế, tài chính và xảy ra các cuộc nội chiến.

Câu 10. C

Ngay sau khi giành độc lập, nhiện vủa Đảng và nhà nước Trung Hoa là đưa đất nước thoát khỏi khó khăn, xây dựng kinh tế, tài chính.

Câu 11. A

Tháng 2 – 1976, các nước ASEAN đã có cuộc họp tại Ba – li (In – đô – nê – xi – a) để đề ra các nguyên tắc trong quá trình hoạt động.

Câu 12. C

Ngày 8 – 8 – 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á viết tắt là ASEAN được thành lập tại Băng Cốc ( Thái Lan) với sự tham gia của năm nước .

 Câu 13. B

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mỹ cùng Anh, Pháp đã lập ra một tổ chứ Hiệc ước Đông Nam Á viết tắt là SEATO.

Câu 14. B

Khi đất nước đang yêu cầu cải tổ về kinh tế thì người lãnh đạo nhà nước lại đi sâu vào cải tổ chính trị.

Câu 15. A

Sau khi Liên Xô tan dã, trật tự hai cực I – an – ta tan dã, với sự vươn lên mạnh mẽ của nhiều quốc gia trên thế đã dần hình thành một trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 16. D

Vì sự chủ quan, duy ý trí trong tư tưởng và đường lối lãnh đạo của các nhà lãnh đạo Đảng Liên Xô đã dẫn đến việc Nhà nước Liên Xô bị sụp đổ năm 1991.

Câu 17. D

Do sai lầm trong đường lối lãnh đạo nên đã để lại hậu quả nhà nước Liên Xô ngày càng lún sâu vào khủng hoảng trầm trọng.

Câu 18. C

Sau khi phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện ngày 15 – 8 – 1945, nhân dân hàng loạt nước Đông Nam Á đứng lên đấu tranh giành độc lập, tiêu biểu Lào, Việt Nam, In – đô – nê – xi – a.

Câu 19.A

Cách mạng Cu Ba giành độc lập, đưa ra sự ra đời nhà nước cộng hòa nhân dân Cu Ba ngày 1- 1- 1959, sau Cu Ba nhiều quốc gia còn lại cũng đứng lên đấu tranh và giành thắng lợi.

Câu 20. A

Nhân dân Châu Phi đứng lên đấu tranh chính trị, thương lượng, dùng áp lực để buộc thực dân phương Tây phải trả lại độc lập, tự chủ.

Câu 21. A

Sau 20 năm thực hiện cải cách mở của, kinh tế Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật về mọi mặt, đời sống người dân được cải thiện.

Câu 22. B

Thế kỷ XXI được dự đoán là thế kỷ Châu Á vì nhiều nước Chân Á đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đặc biệt Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, ….

Câu 23. B

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhiều quốc gia của Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân phương Tây.

Câu 24. A

Từ những năm 50 của thế kỷ XX, ngay sau khi thoát khỏi ách nô dịch của Pháp thì khu vực Đông Nam Á lại chịu sự cai trị và áp lực từ Mĩ vào khu vực.

Câu 25. B

In - đô – nê – xi –a giành độc lập ngày 17 – 8- 1945, là quốc gia giành độc lập sớm nhất tại Đông Nam Á.

Câu 26. C

Tháng 12 – 1978, theo yêu cầu của Mặt trận dân tộc giải phóng Cam – pu – chia, Việt Nam đưa quân tình nguyên sang tiêu diệt chế độ diệt chủng Pôn – pốt. Nhiều nước lớn kích động làm cho quan hệ giữa Đông Dương và ASEAN căng thẳng.

Câu 27. B

Cần phải có sự lãnh đại đúng đắn của một đảng duy nhất là Đảng Cộng Sản Việt Nam, không chủ quan, duy ý chí.

Câu 28. D

Chủ quan, duy ý trí, không phù hợp với hoàn cảnh đất nước.

Câu 29. B

Hiện nay, Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của chính phủ Trung Quốc mặc dù khu vực này thuộc lãnh thổ Trung Quốc.

Câu 30. B

Khi thu hồi lãnh thổ của Ma Cao và Hồng Công sẽ giúp lãnh thổ Trung Quốc được mở rộng, địa vị chính trị của Trung Quốc trên trường quốc tế được khẳng định.

Câu 31. C

Việc hội nhập quá đà có nguy cơ đánh mất bản sắc vốn có của dân tộc. Khi hội nhập, nếu không theo kịp tiến trình phát triển kinh tế thì Việt Nam có nguy cơ bị tụt hậu kinh tế so với các nước.

Câu 32. A

Tham gia ASEAN vào tháng 7 – 1995 sẽ là cơ hội để Việt Nam được mở cửa, giao lưu và hội nhập khu vực.

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 đề số 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn:Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án của các câu hỏi dưới đây

Câu 1. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên minh khu vực ở Châu Phi?

A. ASEAN.                

B. NATO.                   

C. AU                            

D. SEATO.

Câu 2. Phong trào đấu tranh giành độc lập của Ăng-gô-la, Mô-dăm- bích, Ghi-nê Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của:

A. thực dân Bồ Đào Nha.                            

B. thực dân Tây Ban Nha.

C. phát xít Nhật.                                          

D. phát xít I-ta-li-a.

Câu 3. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.                

B. Hầu hết các nước đều giành được độc lập.

C. Tham gia vào Liên hợp quốc.                 

D. Trở thành các nước công nghiệp mới.

Câu 4. Vì sao cuối năm 1945 là thời cơ thuận lợi để các nước Đông Nam Á tiến hành khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền?

A. Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu tiêu diệt quân đội phát xít Đức.

B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

C. Cuộc đấu tranh giành chính quyền của nhân dân các nước châu Phi và Mĩ La-tinh đạt nhiều thắng lợi.

D. Liên Xô viện trợ, giúp đỡ cuộc đấu tranh giành chính quyền của các nước Đông Nam Á.

Câu 5. Sự kiện nào đánh dấu Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do?

A. Nội chiến Quốc – Cộng kết thúc (1949).

B. Nước Cộng Hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.(1949)

C. Trung Quốc đề ra đường lối cải cách – mở cửa (1978)

D. Trung Quốc thu hồi được chủ quyền đối với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999)..

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu việc mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949

B. Phóng vệ tinh nhân tạo năm 1957

C. Phóng con tàu Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh trái đất năm 1961

D. Đưa người thám hiểm lên mặt trăng năm 1969

Câu 7. Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La-tinh" là:

A. Ac-hen-ti-na

B. Braxin                    

C. Mê-hi-cô                

D. Cu Ba

Câu 8. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (năm 1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ.

B. đánh dấu bước phát triển về mọi mặt của Liên Xô.

C. Liên Xô giành quyền ưu thế về vũ khí hạt nhân với Mĩ.

D. tạo ra thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân giữa Liên Xô và Mĩ. 

Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất trong lĩnh vực công nghiệp mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973?

A. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

B. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào Trái Đất.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.

Câu 10. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế như thế nào?

A. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. Đất nước bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Kết thúc 100 năm nô dịch, thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. Báo hiệu sự kết thúc của chế độ phong kiến và tư bản Trung Hoa.

Câu 11. Năm 1960 đã đi vào lịch sử phong trào giải phóng dân tộc và được gọi là “Năm châu Phi” vì:

A. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. châu Phi có phong trào giải phóng dân tộc sớm nhất và mạnh nhất.

C. có nhiều nước châu Phi được trao trả độc lập.

D. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

Câu 12. Sau khi giành được độc lập, Cu-ba tiến hành xây dựng đất nước theo mô hình:

A. chủ nghĩa xã hội                                          

B. tư bản chủ nghĩa.

C. nhà nước cộng hòa.                                      

D. nhà nước liên bang.

Câu 13. Phi-đen Cát-xtơ- rô tuyên bố Cu-ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào?

A. Đất nước đã lật đổ chế độ độ tài Ba-tix-ta.

B. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại biên Hi-rôn.

C. Bị Mĩ bao vây cấm vận.

D. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã.

Câu 14. Quan hệ ngoại giao giữa Mĩ và Cu-ba sau chiến tranh như thế nào?

A. Mĩ thực hiện chính sách bao vây, cấm vận Cu-ba.

B. Mĩ không quan hệ ngoại giao với Cu-ba.

C. Nhanh chóng bình thường hóa quan hệ.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao.

Câu 15. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai nước Đông Nam Á nào không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây?

A. Phi-lip-pin.            

B. Thái Lan.          

C. Ma-lai-xi-a             

D. Mi-an-ma

 Câu 16. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào?

A. Ngày 6 – 8 – 1967.                                     

B. Ngày 8 – 8 – 1967.

C. Ngày 6 – 8 – 1976.                                      

D. Ngày 8 – 8 – 1976.

Câu 17. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập ASEAN là:

A. Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

B. Thái Lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

D. Thái Lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin.

Câu 18. Bước vào những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN chuyển trọng tâm sang hợp tác về:

A. kinh tế.           

B. văn hóa.                  

C. chính trị.            

D. khoa học – kĩ thuật.

Câu 19. Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. Tháng 5 năm 1995                                       

B. Tháng 6 năm 1995

C. Tháng 7 năm 1995                                       

D. Tháng 8 năm 1995

Câu 20. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân châu Phi nổ ra sớm nhất ở:

A. Nam Phi.                

B. Bắc Phi.             

C. Trung Phi.                

D. Đông Phi.

Câu 21. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tồn tại ở Nam Phi trong thời gian bao lâu?

A. Hơn 50 năm.             

B. Hơn một thế kỉ.   

C. Hơn hai thế kỉ.   

D. Hơn ba thế kỉ.

Câu 22. Cuộc đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do tổ chức nào lãnh đạo?

A. Đại hội dân tộc Phi                                                        

B. Liên hợp quốc

C. Tổ chức thống nhất châu Phi.                                          

D. PLO

Câu 23. Ý nào dưới đây không phải kết quả của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi?

A. Nen-xơn Man-đê-la được trả tự do.

B. Bầu cử được tiến hành, người da đen được bầu làm tổng thống.

C. Chế độ A-pác-thai bị xóa bỏ.

D. Người da trắng vẫn được hưởng nhiều quyền lợi hơn người da đen.

Câu 24. Tội ác lớn nhất của chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi là gì?

A. Bóc lột tàn bạo người da đen.

B. Gây chia rẽ nội bộ Nam Phi.

C. Tước quyền tự do của người da đen.

D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen.

Câu 25. Sự kiện nào gắn liền với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?

A. Lãnh tụ nổi tiếng trong phong trào chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.

B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.

C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.

 Câu 26. Nội dung nào không đúng trong chính sách đối ngoại của Liên Xô?

A. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình.

B. Đi đầu và đấu tranh cho nền hoà bình, an ninh thế giới.

C. Giúp đỡ, ủng hộ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.

D. Khống chế, chi phối các nước đã được Liên Xô giúp đỡ

Câu 27. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là:

A. Mở rộng lãnh thổ.                                     

B. Duy trì nền hòa bình thế giới.

C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.     

D. Khống chế các nước khác.

Câu 28. Nước đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:

A. Việt Nam        

B. Lào           

C. Xin-ga-po                

D. In-đô-nê- xia.

Câu 29. Người đã lãnh đạo cuộc Cách mạng Cu Ba năm 1959 là:

A. Hô-xê Mác-ti                                 

B. Phi-đen Ca-xtơ-rô

C. Nen-xơn Man đê-la                         

D. áp- đen Ca-đê.

Câu 30. Người da đen đầu tiên trong lịch sử Nam Phi trở thành tổng thống là:

A. Nen-Xơn Man-đê-la                                

B. Kô-phi An-nan

C. Phi-đen Ca-xrơ-rô                                     

D. Mác-tin Lu-thơ King

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

1-C

2-A

3-B

4-B

5-B

6-C

7-D

8-A

9-D

10-A

11-

12-A

13-A

14-A

15-B

16-B

17-C

18-A

19-C

20-B

21-D

22-A

23-D

24-D

25-C

26-D

27-B

28-D

29-B

30-A

Gợi ý trả lời

Câu 1.  C

Liên minh Châu Phi hãy còn viết tắt là AU.

Câu 2. A

Mô – dăm- bích, Ăng – gô – la là thuộc địa của Bồ Đầu Nha.

Câu 3.  B

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nắm bắt thời cơ Nhật Bản đầu hàng đồng minh,  nhân dân các nước Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh và giành độc lập.

Câu 4. B

Trước chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi hất cẳng Pháp, phát xít Nhật đã cai trị và bóc lột nhân dân Đông Nam Á. Do đo khi Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện tháng 8 – 1945 đã trở thành thời cơ ngàn năm để nhân dân Đông Nam Á đứng lên đấu tranh.

Câu 5. B

Ngày 1 – 1- 1949, tại quảng trường Thiên An Môn thủ đô Bắc Kinh, chủ tịch Mao Trạch Đông đã tuyên bố sự ra đời của nhà nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Đây là sự kiện có ý nghĩa vô cùng to lớn, đưa Trung Hoa vào một kỷ nguyên độc lập – tư do.

Câu 6. C

Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu và người vào vũ trụ. Đây là sự kiện có ý nghĩa vô cùng to lớn, mở ra kỷ nguyên chinh phục vũ trụ cho loài người.

Câu 7. D

Cu Ba là nước đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc, giành độc lập vào ngày 1 – 1- 1959. Sau Cu Ba, nhiều nước Mĩ – la – tinh khác cũng đứng lên đấu tranh.

Câu 8.  A

Trước Liên Xô, Mĩ là nước duy nhất chế tạo thành công bom nguyên tử phục vụ cho chiến tranh.

Câu 9. D

Với thành công trong kế hoạch 5 năm, từ những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp Liên Xô chiếm 20% sản phẩm thế giới, đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.

Câu 10. A

Với sự ra đời của nhà nước Cộng hòa nhân Trung Hoa, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã trải dài từ Châu Âu sang châu Á

Câu 11.  D

Năm 1960, ở Châu Phi có 17 nước tuyên bố độc lập nên được gọi là “năm châu Phi”.

Câu 12.  A

Sau thắng lợi trong trận chiến tại bờ biển Hen – ri năm 1961, Phi – đen – cat – tơ – rô tuyên bố Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 13. A

Sau thắng lợi trong trận chiến với lính đánh thuê Mĩ tại bờ biển Hen – ri năm 1961, Phi – đen – cat – tơ – rô tuyên bố Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 14. A

Sau khi Cu Ba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội thì ngay lập tức bị Mĩ bao vây, cấm vận.

Câu 15. B

Thái Lan theo hình thức tự trị, không mở cửa, không bị biến thành thuộc địa.

Câu 16. B

Ngày 8 – 8 – 1967, để tránh ảnh hưởng từ các nước lớn vào khu vực và đây mạnh phát triển kinh tế, văn hóa khu vực, các nước Đông Nam Á đã thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 17. C

Ngày 8 – 8 – 1967, để tránh ảnh hưởng từ các nước lớn vào khu vực và đẩy mạnh phát triển kinh tế, văn hóa khu vực, năm nước Đông Nam Á là Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-lip-pin đã thành lập tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 18.  A

Từ những năm 90 của thế kỷ XX, nhận thấy tầm quan trọng của kinh tế, các nước ASEAN đều chuyển trọng tâm sang phát triển kinh tế.

Câu 19. C

Việt Nam ra nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7 - 1995.

Câu 20. B

Bắc Phi là nơi có trình độ phát triển cao hơn những vùng khác trong khu vực châu Phi.

Câu 21. D

Chế độ phân biệt chủng tộc A – pac – thai ở Nam Phi tồn tại 3 thế kỷ.

Câu 22. A

Đại hội dân tộc Phi là tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Nam Phi.

Câu 23. D

Mục đích của phong trào đấu tranh chống chế độ A – pac – thai là đòi quyền bình đẳng giữa các màu da, đời quyền lợi cho người gốc Châu Phi.

Câu 24.  D

Chế độ A – pac – thai là chế độ phân biệt màu da. Người da đen không có quyề lợi trong xã hội, kinh tế và bị áp bực, bóc lột nặng nề từ chính quyền da trắng.

Câu 25. C

Nen – xơn – man – đê – la là lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống bóc lột nặng nề từ chính quyền da trắng và lên làm tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi năm 1994.

Câu 26. D

Liên Xô là nước đi đầu trong phong trào hòa bình thế giới, luôn ủng hộ các nước đấu tranh giành tự do.

Câu 27.  B

Liên Xô là nước đi đầu trong phong trào hòa bình thế giới, luôn ủng hộ các nước đấu tranh giành tự do. Còn Mĩ luôn đi xâm chiếm và muốn làm bá chủ thế giới.

Câu 28. D

In – đô – nê – xi – a giành độc lập ngà 17 – 8 – 1945.

Câu 29.  B

Phi – đen – cát – tơ – rô là vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạnh Cu Ba

Câu 30. A

Năm 1994, sau khi thắng cử trong cuộc bầu cử  công khai tại Nam Phi, Nen – xơn – man – đê – la đã lên làm tổng thống và trở thành vị tổng thống đầu tiên của người da đen đầu tiên ở Nam Phi.

Đề thi Giữa học kì 1 Lịch sử lớp 9 năm 2022 đề số 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Lịch sử 9

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Tổ chức liên kết kinh tế giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa có tên gọi là

A. Liên minh châu Âu.

B. Tổ chức Hiệp ước Vac-xa-va.

C. Hội đồng tương trợ kinh tế.

D. Kế hoạch Mác-san.

Câu 2. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ là do nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Chậm sửa chữa sai lầm.

B. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp.

C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.

Câu 3. Nội dung nào không phải là cơ sở hình thành hệ thống XHCN?

A. Cùng mục tiêu xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu muốn chống lại Mĩ.

C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Cùng chung hệ tư tưởng là chủ nghĩa Mác – Lê-nin.

Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội được nối liền từ Âu sang Á?

A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời năm 1949.

B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.

C. Thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Đông Âu thắng lợi (1945-1949).

Câu 5. Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là gì?

A. Giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị,quânsự, giúp đỡ giữa các nước XHCN

B. Đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.

C. Liên minh với nhau để mở rộng thế lực, chống lại phe TBCN.

D. Hợp tác phát triển kinh tế, văn hóa giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì  hòa bình và ổn định khu vực.

Câu 6. Chủ nghĩa A-pac-thai có nghĩa là gì?                  

A. Chế độ độc tài chuyên chế.

B. Biểu hiện của chế độ chiếm nô.

C. Biểu hiện của chế độ thực dân mới.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc hết sức tàn bạo.

Câu 7. Quốc gia nào là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh?

A. Mê-xi-cô.                                              

B. Bra-xin.

C. Ác-hen-ti-na.                                         

D. Cu-ba.

Câu 8. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chủ nghĩa phát xít.                                  

B. chế độ tay sai của chủ nghĩa thực dân mới.

C. chế độ phân biệt chủng tộc.                    

D. chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 9: Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì lý do chủ yếu nào?

A. Cách mạng Cu-ba thành công.

B. Chế độ độc tài Ba-ti-xta sụp đổ.

C. Giành được độc lập từ tay chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Bùng nổ cao trào đấu tranh vũ trang mạnh mẽ.

Câu 10. Lãnh tụ Phi-đen Cát-xtơ-rô có vai trò như thế nào trong phong trào giải phóng dân tộc ở Cu-ba ?

A. Đưa Cu-ba trở thành nước dân chủ tiến bộ.

B. Khởi xướng phong trào cách mạng văn hóa ở Cu-ba.

C. Lãnh đạo cuộc đấu tranh vũ trang lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta.

D. Đưa nền kinh tế Cu-ba phát triển một cách nhanh chóng.

Câu 11: Hai mươi năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới?

A. Mĩ.                             

B. Anh.                               

C. Liên Xô.                                                                   

D. Nhật Bản.

Câu 12. Tham vọng của Mĩ trong “Chiến lược toàn cầu” là gì?

A. Thống nhất thế giới.                              

B. Làm bá chủ thế giới.

C. Gây chiến tranh toàn thế giới.                                   

D. Đem lại hòa bình cho thế giới

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước khởi đầu của cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng nông nghiệp.

B. Cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.

C. Cách mạng công nghiệp.

D. Cách mạng công nghệ thông tin.

Câu 14. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, đâu không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển?

A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa.

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 15: Tháng 4/1949, Mĩ thành lập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm mục đích chủ yếu nào?

A. Chống lại Việt Nam, Trung Quốc, Liên Xô.                            

B. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.                                      

C. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.                              

D. Chống lại xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

Câu 16. Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là ai?

A. Nich-xơn.                

B. Giôn-xơn.                          

C. B. Clin-tơn.              

D. G. Bu-sơ.

Câu 17. Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh?

A. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

B. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên.

C. Mĩ gây ra cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba.

Câu 18. Biểu hiện sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản là gì?

A. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới.

B. Đáp ứng được đầy đủ nhu cầu lương thực thực phẩm cho cả thế giới.

C. Từ một nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một siêu cường kinh tế.

D. Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

Câu 19. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh

A. Chịu nhiều tổn thất nặng nề của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Thu nhiều lợi nhuận nhờ Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Không bị ảnh hưởng gì bởi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Nhận được sự viện trợ của Mĩ..

Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Yếu tố con người là vốn quý nhất.

B. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

C. Các công ti có sức cạnh tranh cao.

D. Chi phí cho quốc phòng thấp.

 Câu 21. Cải cách quan trọng nhất Nhật Bản thực hiện sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Cải cách ruộng đất.

B. Cải cách Hiến pháp.

C. Cải cách giáo dục.

D. Cải cách văn hóa.

Câu 22. Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai, bài học nào Việt Nam có thể rút ra trong xây dựng đất nước hiện nay?

A. Coi trọng yếu tố con người, sức mạnh đoàn kết của nhân dân.                        

B. Mở rộng hợp tác đầu tư với nước ngoài.

C. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp dân dụng.                                         

D. Tập trung đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao.

Câu 23. Tổ chức liên kết khu vực đầu tiên được thành lập ở châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. “Cộng đồng than – thép châu Âu”.

B. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”.

C. “Cộng đồng kinh tế châu Âu”.

D. “Liên minh châu Âu”.

Câu 24. Để nhanh chóng khôi phục nền kinh tế đất nước, các nước Tây Âu phải làm gì?

A. Tiến hành cải cách nền kinh tế.                                 

B. Nhận viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác-san.

C. Thu hẹp các quyền tự do dân chủ.                            

D. Trở lại xâm lược thuộc địa.

Câu 25. Liên minh châu Âu là tổ chức liên minh về

A. quân sự

B. kinh tế-chính trị.

C. giáo dục – văn hóa – y tế.

D. khoa học – kĩ thuật.

Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên minh với nhau là nhằm

A. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

B. cạnh tranh với cac nước ngoài khu vực.

C. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

D. thành lập nhà nước chung châu Âu.

Câu 27. Vì sao “Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh”?

A. Số lượng thành viên nhiều.

B. Đây là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.

C. Quan hệ hầu hết với các quốc gia trên thế giới.

D. Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.

Câu 28: Hội nghĩ Ianta diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh thế giới thứ hai

A. bùng nổ.

B. bước vào giai đoan kết thúc.

C. đã kết thúc.

D. đang diễn ra ác liệt.

Câu 29. Những quyết định và thỏa thuận sau đó của Hội nghị I-an-ta (2/1945) có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quốc tế sau chiến tranh?

A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc .

B. Đánh dấu, xác lập vai trò thống trị thế giới của đế quốc Mĩ.

C. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực I-an-ta.

D. Đánh dấu, xác lập vai trò thống trị thế giới của Liên Xô.

Câu 30: Sự kiện nào chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Mĩ viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.

B. Mĩ giúp đỡ Nhật Bản.

C. Mĩ thành lập khối quân sự NATO.

D. Mĩ phát động “Chiến tranh lạnh”.

Câu 31: Nhận định nào sau đây không đúng về tác động của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động?

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.

B. Các cường quốc phải chi khoản tiền khổng lồ để chế tạo sản xuất vũ khí.

C. Nhân dân các nước châu Á, châu Phi chịu bao khó khăn, đói nghèo và bệnh tật.

D. Mĩ đã thiết lập “Thế giới đơn cực” để dễ bề chi phối, thống trị thế giới.

Câu 32: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là gì?

A. Duy trì hòa bình, an ninh thế giới và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng các biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 33: Sau“Chiến tranh lạnh”, các nước ra sức điều chỉnh chiến lược

A. lấy quân sự làm trọng điểm.

B. lấy chính trị làm trọng điểm.

C. lấy văn hoa, giáo dục làm trọng điểm.

D. lấy kinh tế làm trọng điểm.

Câu 34. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?

A. Nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

B. Cơ cấu kinh tế các nước có sự chuyển biến.

C. Đặt ra yêu cầu phải tiến hành cải cách để nâng cao sức cạnh tranh.

D. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

Câu 35. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay đã tham gia tích cực vào việc giải quyết lương thực cho loài người?

A. Tạo ra vật liệu mới.                                         

B. Tạo ra những công cụ sản xuất.

C. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.                         

D. Tạo ra những nguồn năng lượng mới.

Câu 36. Sáng chế về vật liệu mới quan trọng hàng đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay là gì?

A. Hợp kim.                                                        

B. Vải tổng hợp.

C. Nhôm.                                                            

D. Chất pôlime.

Câu 37. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật từ năm 1945 đến nay là gì?

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng.

C. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.

D. Diễn ra với tốc độ và quy mô lớn chưa từng thấy.

Câu 38. Ai là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ?  

A. Phạm Tuân

B. Phạm Hùng

C. Phạm Tuyên

D. Phạm Văn Lanh

Câu 39. Mặt hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng khoa – kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt.

B. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông.

C. Nạn khủng bố phổ biến, thế giới luôn căng thẳng.

D. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.

Câu 40. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại có tác động như thế nào đến văn minh nhân loại?  

A. Đưa loài người bước sang văn minh hậu công nghiệp

B. Thúc đẩy sự phát triển của văn minh công nghiệp

C. Hoàn thiện nền văn minh nhân loại

D. Đưa con người bước sang văn minh công nghiệp

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

1- C

2-B

3-B

4- A

5-D

6-D

7-D

8-B

9-D

10-C

11-A

12-B

13-B

14-C

15-C

16-C

17-B

18-D

19-A

20-A

21-B

22-A

23-A

24-B

25-B

26-A

27-B

28-B

29-C

30-D

31-D

32-A

33-D

34-A

35-C

36-D

37-A

38-A

39-A

40-A

Gợi ý trả lời

Câu 1.  A

Để hỗ trợ lẫn nhau trong kinh tế, Liên Xô cùng các nước Đông Âu đã cùng nhau sáng lập Hội đồng tương trợ kinh tế năm 1949.

Câu 2. B

Đảng và nhà nước Liên Xô đã chủ quan, duy ý chí, xây dựng mô hình xã hội chủ phù hợp với hoàn cảnh hiện tại.

Câu 3.  B

Mục tiêu chung của Liên Xô và các nước Đông Âu khi xây dựng CNXH là có chung hệ tư tưởng Mac – Lê Nin.

Câu 4. A

Ngày 1 – 10- 1949, tại Quảng trường Thiên An Môn thủ đô Bắc Kinh, chủ tịch Mao Trạch Đông trịnh trọng tuyên bố sự ra đời nước Cộng hoàn nhân dân Trung Hoa, sự kiện này đã đánh dấu lịch sử CNXH được nối liền từ Âu sang Á.

Câu 5. D

Nhân dân Liên Xô luôn hướng tới một xã hội bình đẳng, hòa bình để cùng xây dựng đời sống.

Câu 6. D

A – pac – thai hay còn được hiểu là chế độ phân biệt chủng tộc (phân biệt màu da).

Câu 7. D

 Cu Ba là nước đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc, giành độc lập vào ngày 1 – 1- 1959. Sau Cu Ba, nhiều nước Mĩ – la – tinh khác cũng đứng lên đấu tranh.

 

Câu 8.  B

Từ những năm đầu của thế kỷ XX, nhiều nước Mĩ La tinh bị biến thành sân sau của Mĩ, do hệ thống tay sai của Mĩ cai quản. Do đó, hệ thông tay sai của Mĩ là kẻ thù lớn nhất của nhân dân Mĩ La tinh lúc này.

Câu 9. D

Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ La-tinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì đây là khoảng thời gian hàng loạt các nước trong khu vực đứng lên đấu tranh giành độc lập và thắng lợi.

Câu 10. C

Phi – đen – cát – tơ – rô là vị lãnh tụ vĩ đại của cách mạng và nhân dân Cu Ba, đưa cách mạng Cu Ba đi đến thắng lợi cuối cùng, lật đổ hoàn toàn chế độ độc tài thân Mĩ Ba – ti – xta.

Câu 11.  A

Sau tranh thế giới thứ hai, Mĩ thu được 114 tỉ USD lợi nhuận và trở thành nước giàu mạnh nhất thể giới.

Câu 12.  B

Sau tranh thế giới thứ hai, Mĩ thu được 114 tỉ USD lợi nhuận và trở thành nước giàu mạnh nhất thể giới. Với tiềm lực kinh tế lớn, Mĩ muốn thi hành chiến lược toàn cầu mục đích chi phối và làm bá chủ trên thế giới.

Câu 13. B

Mĩ là nước đi đầu trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật với nhiều thành tựu vượt bậc.

Câu 14. C

Nguyên nhân tạo nên tiềm lực của Mĩ là do Mĩ có vị trí thuận lợi, được hai đại dương che trở, không bị chiến tranh tàn phá nên thuận lợi cho hoạt động sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

Câu 15. C

Trong cuộc chạy đua vũ trang vơi Liên Xô, tháng 4 – 1949, Mĩ cùng các nước Tây Âu đã thành lập một tổ chức quân sự mang tên NATO, nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

Câu 16. C

 Vị Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là Tổng thống Clin – tơn từ ngày 16 đến ngày 19/1/2000.

Câu 17. B

Năm 1950, Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Triều Tiên, nắm được cơ hội, Nhật Bản nhanh chóng đưa nền kinh tế của đất nước đi lên mạnh mẽ.

Câu 18.  D

Từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong bat rung tâm tài chính lớn trên thế giới.

Câu 19. A

Bước ra khỏi cuộc chiến tranh lần thứ hai, Nhật Bản là nước bại trận, đất nước bị tàn phá nặng nề, kinh tế suy yếu, chính trị dối loạn và phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 20. A

Con người Nhật Bản nhanh nhẹn, cần cù, luôn tiếp thu tinh hoa của bên ngoài vào đất nước một cách chọn lọc. Là cơ sở quan trọng đưa đất nước đi lên.

Câu 21. B

Năm 1947, Nhật Bản tiến hành cải cách hiến pháp. Trong nội dung Hiến pháp, để duy trì hòa bình thế giới, Nhật quyết định không duy trì quân đội tham chiến.  Đây là việc làm rất quan trọng đối với thế giới.

Câu 22. A

Luôn coi trọng dân, dựa vào sức mạnh của dân, có dân là có tất cả.

Câu 23. C

Từ những năm 50 của thế kỷ XX, nền kinh tế của các nước Tây Âu được phục hồi đạt ra nhu cầu liên kết khu vực. Thấng 4 – 1951, sau nước Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, Lúc – xăm – bua, I – ta – li – a đã cùng nhau thành lập tổ chúc đầu tiên mang tên “Cộng đồng than thép châu Âu”

Câu 24.  B

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với mưu đồ bá chủ thế giới, lôi kéo các phe phái, Mĩ nhanh chóng tiến hành viện trợ cho các nước Tây Âu theo kế hoạch Mác – san vào năm 1948.

Câu 25. B

Liên minh châu Âu là liên minh về kinh tế – chính trị.

Câu 26. A

Mục đích của các nước Tây Âu khi liên minh chặt chẽ với nhau nhằm thoát khỏi sự viện trở là không lệ thuộc vào Mĩ.

Câu 27.  B

Liên minh Châu Âu là tổ chức liên minh khu vực lớn nhất hành tinh bởi trong liên minh này, có rất nhiều nước có thế lực kinh tế, chính trị, đây cũng là một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.

Câu 28. B

Cuối năm 1945, khi chiến tranh thế giới đi vào giai đoạn kết thúc. Nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã có cuộc gặp gỡ tại I –an – ta (Liên Xô)

Câu 29. 

Cuối năm 1945, khi chiến tranh thế giới đi vào giai đoạn kết thúc. Nguyên thủ của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã có cuộc gặp gỡ tại I –an – ta (Liên Xô). Trong cuộc gặp mặt này, ba nguyên thủ đã họp và phân chia khu vực ảnh hưởng. Chính những nội dung này đã thiết lập nên một trật tự thế giới hai cực mang tên “I- an – ta”.

Câu 30.  D

Năm 1947, Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” chính thức đối đầu với hệ thống xã hội chủ nghĩa. Sự kiện này cũng đánh dấu viêc Liên Xô và Mĩ không còn là đồng minh.

Câu 31.D

Chiến tranh lạnh là sự đối đầu giữ hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe. Đó là sự đối đầu giữ hai cực trong hệ thống I – an – ta.

Câu 32.  A

Bản hiến chương của Liên Hợp Quốc nêu rõ mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình, an ninh thế giới, phát triển quan hệ hữu nghĩ, hợp tác giữa các nước.

Câu 33. D

Chiến tranh lạnh kết thúc năm 1989 cũng là lúc các nước nhận ra tầm quan trọng của kinh tế. Do đó, các nước đều lấy kinh tế làm trọng tâm.

Câu 34.  A

Toàn cầu hóa là xu thế vừa là thời cơ song cũng là thách thức đối với nhiều nước. Trong quá trình hội nhập, nếu quá đà sẽ có nguy cơ đánh mất đi bản sắc dân tộc.

Câu 35. C

Việc thực hiện cách mạng xanh trong công nghiệp là cơ hội để mang lại nguồn lương thực, thực phẩm sạch của người dân, giải quyết tối đa nạn thiếu lương thực.

Câu 36. C

Từ năm 1945 đến nay, con người đã chế tạo thành công chất dẻo polime, được đưa vào sản xuất nhiều vật dụng quan trọng.

Câu 37.  A

Việc phát triển của khoa học, kĩ thuật đã đap ứng được phần nào nguồn lao động trong công – nông nghiệp. Thay vì việc dùng sức người là chính thì chúng ta vó thể dùng máy móc.

Câu 38. A

Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ là Phạm Tuân.

Câu 39. A

Sự phát triển quá lớn của khoa học đã đưa ra môi trường lượng nước thải lớn, làm ô nhiễm môi trường sống của chính con người.

Câu 40. A

Khoa học phát triển, hệ thống máy móc ngày càng nhiều, còn người dần chuyển sang nên văn minh công nghiệp.

1 805 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: