Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án)

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 với đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao giúp bạn ôn luyện và học tốt Toán lớp 3.

1 526 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 250k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 3 nâng cao bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án)

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Phép Cộng

2. Phép trừ

3. Phép nhân

- Nhân với 0 : 0 x a = 0

- Nhân với 1 : 1 x a = a

- Nhân với một tổng : a x (b + c) = a x b + a x c

- Nhân với một hiệu : a x (b - c) = a x b - a x c

- Trong một phép nhân hai số :

+ Nếu một thừa số tăng (hay giảm) một số đơn vị thì tích cũng tăng (hay giảm) số đó lần thừa số còn lại.

+ Nếu một thừa số tăng (hay giảm) bao nhiêu lần thì tích cũng tăng (hay giảm) bấy nhiêu lần.

4. Phép chia

- 0 chia cho một số : 0 : a = 0 (a khác 0)

- Chia một số cho : a : 1 = a

- Chia cho chính nó : a : a = 1 (a khác 0)

- Một tổng chia cho một số : (a + b) : c = a : c + b : c (c khác 0)

- Trong một phép chia hết :

+ Nếu giữ nguyên số chia và gấp (hay giảm) số bị chia bao nhiêu lần thì thương sẽ gấp (hay giảm) bấy nhiêu lần.

+ Nếu giữ nguyên số bị chia và gấp (hay giảm) số chia bao nhiêu lần thì thương sẽ giảm (hay gấp) bấy nhiêu lần.

5. Thứ tự thực hiện phép tính

6. Dãy số cách đều

Số các số hạng = (số lớn nhất – số bé nhất) : khoảng cách + 1

Các bước thực hiện tính nhanh tổng của dãy số cách đều :

Bước 1 : Tìm số số hạng

Bước 2 : Tính số cặp :

+ Nếu số số hạng là chẵn : số cặp = số số hạng : 2

+ Nếu số số hạng là lẻ : Ta bớt đi một số ( số đầu hoặc số cuối hoặc số ở giữa) rồi mới tìm số cặp.

Bước 3 : Tính giá trị của một cặp

Bước 4 : Tính tổng của dãy số : ta lấy giá trị của một cặp nhân với số cặp.

MỘT SỐ DẠNG TOÁN

Dạng 1 : Tính bằng cách hợp lí dựa vào các tính chất của phép cộng và phép trừ.

Dạng 2 : Tính bằng cách hợp lí vận dụng tính chất của phép nhân và phép chia.

Ví dụ 1 : Tính bằng cách thuận tiện nhất

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Dạng 3. Tính tổng của dãy số cách đều

Ví dụ 2 : Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 20.

Bài làm

Số các số hạng là : Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1) (số)

Số cặp là : 20 : 2 =10 (cặp)

Vậy :

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Bài 2. Tính nhanh :

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Bài 3. Tính tổng của các số tự nhiên từ 20 đến 39

LUYỆN TẬP

Bài 1. Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách hợp lí nhất :

A = 23 + 39 + 37 + 21 + 34 + 26

B = 5 x 5 + 3 x 5 + 5 x 2 - 10 x 5

C = (1+2+3+4+5+6+7+8+9) : 5

D = (1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11) : 4

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất :

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp) lớp 3 (lý thuyết + bài tập có đáp án) (ảnh 1)

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất

a) 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 11 + 13 + 15 + 17 + 19

b) 52 - 42 + 37 + 28 - 38 + 63

c) (9 x 8 - 72) : (11 + 12 + 13 + 14 + 15)

d) (625 - 45 x 4) x (23 - 22 - 1)

Bài 4. Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách hợp lí:

a) 76 + 76 x 3 + 76 + 76 x 5

b) 45 x 3 + 14 x 45 - 7 x 45

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) 55 x 9 - 63 x 3 + 42 x 9 + 24 x 9

d) ( 24 + 6 x 5 + 6) - (12 + 6 x 3)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 5. Khi nhân một số có hai chữ số có chữ số 1 ở hàng chục với 6, bạn Hoa quên mất chữ số 1 ở hàng chục. Hỏi tích bị giảm đi bao nhiêu đơn vị? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 6. Khi chia số có hai chữ số có chữ số hàng chục bằng 2 cho một số có một chữ số ta được thương là số liền trước của số nhỏ nhất có hai chữ số. Tìm các thành phần của phép chia đó. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 7. Nếu giảm số lớn nhất có có hai chữ số đi 9 lần, sau đó cộng với 249 rồi lấy kết quả đó chia cho 2 thì được bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Xem thử và mua tài liệu tại đây: Link tài liệu

Xem thêm Chuyên đề Toán lớp 3 cơ bản, nâng cao cả 3 bộ sách hay, chi tiết khác:

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức

Chuyên đề Tính giá trị biểu thức (Tiếp)

Chuyên đề bồi dưỡng hsg Toán lớp 3

Chuyên đề Ôn tập tổng hợp

Chuyên đề Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

1 526 lượt xem
Mua tài liệu