Chuyên đề Địa lí 12 (Cánh diều) Những vấn đề chung
Với giải bài tập Chuyên đề Địa lí 12 Những vấn đề chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Chuyên đề học tập Địa lí 12.
Giải Chuyên đề Địa lí 12 Những vấn đề chung
Mở đầu trang 4 Chuyên đề Địa Lí 12: Việt Nam là một trong những quốc gia có nhiều thiên tai và chịu nhiều thiệt hại do thiên tai. Vậy ở nước ta, thiên tai có những đặc điểm và do các nguyên nhân nào? Các loại thiên tai nào thường xảy ra? Hậu quả và biện pháp phòng chống các loại thiên tai đó như thế nào?
Lời giải:
- Đặc điểm và nguyên nhân thiên tai:
+ Đặc điểm: có nhiều loại thiên tai, diễn biến ngày càng phức tạp và có sự khác nhau giữa các vùng, được phân thành các cấp rủi ro khác nhau.
+ Nguyên nhân: tác động của các nhân tố tự nhiên, biến đổi khí hậu và quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Các loại thiên tai thường xảy ra, hậu quả và biện pháp phòng chống:
+ Bão: hậu quả nặng nề hơn so với các loại thiên tai khác cả về người, kinh tế và môi trường.
+ Lũ lụt: gây thiệt hại lớn về người, các ngành kinh tế, môi trường.
+ Hạn hán: ảnh hưởng nghiêm trọng đến các ngành kinh tế, đời sống, môi trường sinh thái, sản xuất nông nghiệp.
1. Quan niệm về thiên tai
Câu hỏi trang 5 Chuyên đề Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày quan niềm về thiên tai. Lấy ví dụ minh họa.
Lời giải:
- Thiên tai là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể gây thiệt hại về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy hoặc hạn hán; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, cháy rừng do tự nhiên, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác.
- Ví dụ: thiên tai bão là hiện tượng tự nhiên bất thương, gây thiệt hại lớn về người và tài sản, làm ô nhiễm môi trường, thay đổi điều kiện sống và ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế - xã hội.
2. Đặc điểm của thiên tai
Câu hỏi trang 6 Chuyên đề Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học, hãy trình bày các đặc điểm của thiên tai ở Việt Nam.
Lời giải:
- Có nhiều loại thiên tai: do các đặc điểm về vị trí địa lí, khí hậu, địa hình, sông ngòi,… nên nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai khác nhau. Mỗi loại thiên tai lại có sự khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm, quy mô, mức độ nguy hiểm, khả năng gây thiệt hại,… Trong đó, các thiên tai phổ biến nhất và gây nhiều thiệt hại là: bão, ngập lụt, hạn hán, sạt lở đất, lũ quét, nắng nóng, mưa lớn, xâm nhập mặn, rét hại,…
- Thiên tai diễn biến ngày càng phức tạp và có sự khác nhau giữa các vùng:
+ Biến đổi khí hậu toàn cầu và khu vực đã làm cho thiên tai ở nước ta những năm gần đây có xu hướng gia tăng cả về tần suất, quy mô và cường độ. Thời gian xuất hiện ngày càng dị thường, trái quy luật nên rất khó dự báo và phòng chống, đặc biệt là mưa lớn, lũ, ngập lụt, bão, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn,…
+ Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo không gian và thời gian, đặc biệt là sự phân hóa của khí hậu và địa hình. Chính vì thế, mỗi vùng thường có các loại thiên tai khác nhau, tủy thuộc vào vị trí địa lí và những đặc điểm tự nhiên mang tính đặc thủ của từng vùng.
Các thiên tai chủ yếu |
Phân bố |
Lũ, lũ quét, sạt lở đất, rét hại, sương muối, mưa lớn, lốc, sét, mưa đá, động đất. |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Bão, áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, rét hại, mưa lớn. |
Đồng bằng sông Hồng |
Nắng nóng, hạn hán, lũ, lũ quét, sạt lở đất, bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, ngập lụt. |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
Áp thấp nhiệt đới, lũ, ngập lụt, nước dâng, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất, mưa lớn, lốc, mưa đá. |
Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long |
- Thiên tai được phân thành các cấp rủi ro khác nhau:
+ Các cấp rủi ro được xác định dựa vào cường độ, phạm vi ảnh hưởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên tai. Cấp độ rủi ro thiên tai được xác định cho từng loại thiên tai và được phân tối đa thành 5 cấp theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai.
+ Các cấp rủi ro thiên tai được công bố cùng nội dung bản tin dự báo, cảnh báo về thiên tai. Đây là cơ sở cho việc cảnh báo, chỉ đạo, chỉ huy, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
3. Nguyên nhân của thiên tai
Câu hỏi trang 7 Chuyên đề Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học hãy trình bày các nguyên nhân hình thành thiên tai ở Việt Nam.
Lời giải:
- Tác động của các nhân tố tự nhiên:
+ Vị trí địa lí nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có lượng mưa lớn và phân mùa sâu sắc nên mùa mưa thường có mưa lớn, lũ lụt, nắng nóng,…; mùa khô thường bị hạn hán, xâm nhập mặn, rét hại,…
+ Vị trí tiếp giáp với Biển Đông – là vùng biển nhiệt đới nên hằng năm nước ta thường chịu ảnh hưởng nhiều của bão, áp thấp nhiệt đới,…
+ Địa hình nhiều đồi núi, chia cắt phức tạp, vỏ phong hóa dày trong điều kiện mưa lớn và phân mùa nên thường xảy ra sạt lở đất, lũ quét,…
- Tác động của biến đổi khí hậu: biến đổi khí hậu trên toàn cầu và khu vực là một trong những nguyên nhân làm xuất hiện và gia tăng thiên tai ở nước ta trong tất cả các mùa. Xu hướng tăng lên của nhiệt độ Trái Đất, mực nước biển dâng, gia tăng tính thất thường của mưa,… đã làm cho các loại thiên tai phổ biến ở nước ta xuất hiện ngày càng nhiều hơn, với cường độ lớn hơn và diễn biến phức tạp, khó lường.
- Tác động của quá trình phát triển kinh tế - xã hội:
+ Gia tăng dân số cùng với những tác động tiêu cực từ hoạt động kinh tế - xã hội như khai thác rừng, xây dựng hồ chứa, khai thác khoáng sản, khai thác nước ngầm, đô thị hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng (công trình giao thông, khu đô thị, khu công nghiệp, khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi giải trí,…),… là nguyên nhân làm gia tăng tính bất thường của thiên tai ở nước ta cả về cường độ, quy mô và thời gian xuất hiện.
+ Việc gia tăng các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển thủy điện, phát triển công nghiệp ở thượng lưu, trung lưu các sông lớn như sông Hồng, sông Cửu Long thuộc lãnh thổ các nước trong khu vực cũng là nguyên nhân góp phần làm trầm trọng hơn các loại thiên tai ở vùng hạ lưu thuộc lãnh thổ nước ta như: lũ, ngập lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, sạt lở đất,…
4. Phân loại thiên tai
Câu hỏi trang 8 Chuyên đề Địa Lí 12: Dựa vào thông tin bài học hãy trình bày các cách phân loại thiên tai ở Việt Nam.
Lời giải:
- Căn cứ vào vùng lãnh thổ chia thành 2 loại: thiên tai diễn ra trên phạm vi hẹp (1 huyện hoặc 1 vài huyện), thiên tai diễn ra trên phạm vi rộng (gồm nhiều tỉnh, thành phố).
- Căn cứ vào thời gian diễn ra chia thành 2 loại: thiên tai xuất hiện trong thời gian ngắn (1 vài phút, 1 vài giờ) như lốc, sét, lũ quét,… và thiên tai xuất hiện trong thời gian dài (1 vài ngày đến hàng tháng) như bão, ngập lụt, hạn hán,…
- Căn cức vào mức độ thiệt hại, chia thành 2 loại:
+ Hiểm họa là những thiên tai có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội. Hiểm họa có thế diễn ra đột ngột, tốc độ nhanh (động đất, lũ quét,…) hoặc có thể diễn ra trong thời gian dài (hạn hán).
+ Thảm họa là những thiên tai dẫn đến những tổn thất nghiêm trọng về người, tài sản, môi trường. Thảm họa thường có phạm vi ảnh hưởng rộng lớn, làm gián đoạn cuộc sống của cộng đồng và suy thoái môi trường.
- Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh chủ yếu, chia thành 3 loại:
+ Thiên tai có nguồn gốc khí tượng (thiên tai khí tượng): bão, sét, mưa đá,…
+ Thiên tai có nguồn gốc thủy văn (thiên tai thủy văn): ngập lụt, lũ, nước dâng,…
+ Thiên tai có nguồn gốc địa chất (tai biến địa chất): động đất, sạt lở đất, sụt lún đất,…
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 12 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 12 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 12 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 12 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sbt Hóa 12 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 12 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 12 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Cánh diều
- Giải sbt Tin học 12 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 – Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Cánh diều