Cho bảng số liệu: Bảng 38.1. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp

Với giải bài tập 1 trang 174 sgk Địa lí lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Địa lí 12. Mời các bạn đón xem:

1 14,967 25/10/2021


Giải Địa lí 12 Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ

Bài tập 1 trang 174 sgk Địa Lí 12: Cho bảng số liệu:

Bảng 38.1. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005

(Đơn vị: nghìn ha)

Loại cây

Cả nước

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Cây CN lâu năm

1633,6

91,0

634,3

Cà phê

497,4

3,3

445,4

Chè

122,5

80,0

27,0

Cao su

482,7

-

109,4

Các cây khác

531,0

7,7

52,5

a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005.

b, Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây trồng công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này

Trả lời:

a)

*Xử lí số liệu

Tính cơ cấu diện tích từng loại cây trong tổng số cây công nghiệp lâu năm:

CT tính tỉ trọng diện tích các loại cây:

Tỉ trọng các loại cây công nghiệp= Diện tích từng loại cây công nghiệp/Tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm *100 (đơn vị %)

Ví dụ:

+ % cơ cấu diện tích cây Cà phê của Cả nước = (497,4 / 1633,6) X 100 %= 30,4%

+ % cơ cấu diện tích cây Chè của TDMN Bắc Bộ = (80,0 / 91,0) X 100% = 87,9%

Áp dụng công thức trên ta có bảng: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (Đơn vị: %)

Loại cây

Cả nước

TDMNBB

Tây Nguyên

Cây công nghiệp lâu năm

 100

100

100

Cà phê

30,4

3,6

70,2

Chè

7,5

87,9

4,3

Cao su

29,5

-

17,2

Các cây khác

32,6

8,5

8,3

 – Tính quy mô bán kính đường tròn:

 Vì  TDMNBB có diện tích cây công nghiệp lớn nhất nên đặt RTDMNBB là bán kính đường tròn vùng Trung du miền núi Bắc Bộ = 1,0 (đơn vị bán kính)

Tính bán kính của cả nước và Tây Nguyên:

Rc nưc = RTDMNBB* Din tích cây công ngip ca c nưcDin tích cây công nghip ca TDMNBB= 4,2 (đơn v bán kính)

RTây Nguyên = RTDMNBB*Din tích cây công ngip ca Tây NguyênDin tích cây công nghip ca TDMNBB = 2,6  (đơn v bán kính)

* Vẽ biểu đồ

Tài liệu VietJack

Hình 38.1. Biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005.

b)

* Giống nhau:

- Về quy mô: là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.

- Hướng CN hóa: Tập trung chủ yếu cây CN lâu năm đạt hiệu quả kinh tế

- Cơ cấu cây công nghiệp lâu năm: chè và cà phê.

- Nguyên nhân:

+ Cả hai vùng đều có diện tích đất canh tác cây công nghiệp lâu năm rộng lớn, thuận lợi. (đất feralit vùng đồi trung du và đất badan trên bề mặt cao nguyên rộng lớn).

+ Khí hậu phù hợp, nguồn nước dồi dào.

+ Cây chè thích hợp với khí hậu ôn đới ở vùng đồi phía Bắc và các cao nguyên badan ở Tây Nguyên.

+ Người dân có kinh nghiệm trong trồng, sản xuất cây công nghiệp lâu năm, chính sách của nhà nước, thị trường rộng lớn…

* Khác nhau:

Yếu tố

TDMN BB

Tây Nguyên

Quy mô

Nhỏ hơn: Diện tích cây công nghiệp lâu năm đạt 91 nghìn ha chiếm 5,6% diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước.

Lớn hơn: Diện tích cây công nghiệp lâu năm đạt 634,3 nghìn ha chiếm 38,3% diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước

Ý nghĩa

Vùng chuyên canh số 3

Vùng chuyên canh số 2

Cơ cấu

Cơ cấu cây trồng chuyên môn hóa kém đa dạng hơn: chủ yếu gồm chè (>87,9% diện tích); ngoài ra có cây cà phê, cây dược liệu, hồi quế…

Cơ cấu cây trồng chuyên môn hóa đa dạng: cà phê, cao su, chè.

Trong đó: cà phê quan trọng nhất (70,2% diện tích), tiếp đến là cao su (17%).

Nguyên nhân của sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp ở hai vùng là do có sự khác nhau về điều kiện phát triển cây công nghiệp lâu năm cảu 2 vùng:

- Trung du và miền núi Bắc Bộ:

+ Vùng có địa hình đồi trung du kết hợp đất feralit màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu có mùa đông lạnh và phân hóa đa dạng, có một mùa đông lạnh. ⟹thuận lợi cho phát triển cây lâu năm, khí hậu có một mùa đông lạnh thích hợp để phát triển cây trồng nguồn gốc cận nhiệt (tiêu biểu là cây chè).

+ Địa hình núi bị cắt xẻ, ít mặt bằng rộng lớn, từ đó dẫn đến quy mô sản xuất nhỏ.
+ Là nơi cư trú của dân tộc ít người, có kinh nghiệm trồng và cế biến chè từ lâu đời.

+ Cơ sở vật chất hạ tầng còn khó khăn, cơ sở chế biến đang được phát triển nhưng vẫn còn hạn chế.

- Tây Nguyên:

+ Vùng hội tụ đầy đủ các điều kiện tự nhiên hết sức thuận lợi và tập trung với quy mô lớn: có các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, đất đỏ badan, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, nguồn nhiệt dồi dào…

⟹ điều kiện cần để hình thành các vùng chuyên canh với quy mô lớn và tập trung.

+ Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, nóng quanh năm phù hợp với điều kiện sinh thái của cà phê và cao su.

+ Dân cư chủ yếu là dân nhập cư, cần cù chịu khó, có kinh nghiệm trong canh tác cây công nghiệp lâu năm (cây cà phê)

+ Chính sách phát triển của nhà nước (hỗ trợ vay vốn, xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi).

+ Các cơ sở chế biến tại chỗ được đầu tư ngày càng nhiều, góp phần bảo quản, nâng cao chất lượng nông sản ⟹ thúc đẩy sản xuất phát triển.

Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài tập 2 trang 175 Địa lí 12: Cho bảng sô liệu sau: Bảng 38.2. Số lượng trâu bò, năm 2005…

1 14,967 25/10/2021