Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư

Với giải bài 6 trang 103 sgk Hóa học lớp 9 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 9. Mời các bạn đón xem:

1 1,416 26/11/2021


Giải Hóa 9 Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Video Giải Bài 6 trang 103 SGK Hóa học lớp 9

Bài 6 trang 103 SGK Hóa học lớp 9: Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Lời giải:

nMnO2=69,687=0,8mol

VNaOH = 500ml = 0,5 lít

⇒ nNaOH = CM. V= 0,5 . 4 = 2 mol.

Phương trình phản ứng:

MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

Theo phương trình: 

nCl2 =nMnO2 = 0,8 mol.

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Ta có tỉ lệ: 0,81<22 → NaOH dư nên tính nNaCl và nNaClO theo .

Theo phương trình:

nNaCl = nNaClO = nCl2= 0,8 mol

và nNaOH  = 2.nCl2  = 2. 0,8 = 1,6 mol.

→ nNaOH = 2 – 1,6 = 0,4 mol

Nồng độ các chất trong dung dịch A là:

CM  (NaCl)=CM  (NaClO)=0,80,5=1,6M

CM (NaOH) 0,40,5 = 0,8 M

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 103 SGK Hóa 9: Căn cứ vào sơ đồ 1, hãy viết phương trình hóa học...

Bài 2 trang 103 SGK Hóa 9: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học...

Bài 3 trang 103 SGK Hóa 9: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn tính chất hóa học...

Bài 4 trang 103 SGK Hóa 9: Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11...

Bài 5 trang 103 SGK Hóa 9: Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt...

1 1,416 26/11/2021


Xem thêm các chương trình khác: