Câu hỏi:
29/06/2024 91X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X thì cần 10,752 lít khí O2 (đktc), thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và một ancol có ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 12,6
B. 8,6
C. 10,4
D. 9,8
Trả lời:
Đáp án D
Vì X không làm mất màu dung dịch Br2
⇒ X chỉ chứa các HCHC no
⇒ Ancol có dạng C3H6(OH)2.
Đặt nCO2 = a và nH2O = b
Ta có sơ đồ:
PT theo hiệu khối lượng CO2 và H2O:
44a – 18b = 10,84 (1)
Giả sử X chỉ toàn liên kết đơn
(Tương tự ankan)
⇒ nH2O = b + ngốc COO = b + 0,1.
⇒ nHỗn hợp X = nH2O – nCO2
b + 0,1 – a = 0,09
a – b = –0,01 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ta có
nCO2 = a = 0,41 và nH2O = b = 0,4
+ Bảo toàn khối lượng
⇒ mX = 0,41×44 + 0,4×18 – 0,48×32
= 9,88 gam
Đặt số mol 3 chất trong X lần lượt
là a, b và c ta có sơ đồ:
PT theo số mol hỗn hợp:
a + b + c = 0,09 (1)
PT bảo toàn oxi:
2a + 2b + 4c = 0,41×2 + 0,4 – 0,48×2
= 0,26 (2)
PT theo số mol KOH (số gốc COO):
a + 2c = 0,1 (3)
+ Giải hệ PT (1), (2) và (3)
⇒ a = 0,02, b = 0,03 và c = 0,04.
⇒ mMuối = mRCOO + mR'COO + mK
Û mMuối = 9,88 – 0,02 – 0,03×76 – 0,04×42 + 0,1×39
= 9,8 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 5,18 gam hỗn hợp A gồm (metanol, ancol anlylic, etanđiol và glixerol tác dụng với Na dư thu được 1,568 lít khí ở đktc. Nếu đốt cháy hoàn toàn 5,18 gam hỗn hợp trên thì thu được 0,27 mol H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 2:
Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:
Câu 4:
Este ứng với công thức cấu tạo nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm hai muối và một ancol?
Câu 6:
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (x + y) có giá trị là
Câu 7:
Có 4 dung dịch riêng biệt: (a) HCl, (b) CuCl2, (c) FeCl3, (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Câu 8:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Câu 10:
Thực hiện phản ứng este hóa m gam hỗn hợp X gồm etanol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl axetat. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 11:
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(1) quỳ tím đổi màu trong dung dịch phenol.
(2) este là chất béo.
(3) các peptit có phản ứng màu biure.
(4) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
(5) điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(6) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
Phát biểu đúng là
Câu 13:
Các dung dịch NaCl, NaOH, NH3, Ba(OH)2 có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH bé nhất là:
Câu 14:
Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền tác dụng với NaOH?