Câu hỏi:
23/07/2024 223
Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Trả lời:
* Năm 1993, EU đã thiết lập một thị trường chung, nhằm đảm bảo việc tự do lưu thông hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn giữa các nước thành viên.
* Ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu:
- Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn mặt của tự do lưu thông.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
- Tăng cường sức mạnh và khả năng cạnh tranh của EU với các trung tâm kinh tế khác trên thế giới.
* Việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa:
- Nâng cao sức cạnh tranh của EU.
- Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
- Tạo thuận lợi khi chuyển giao vốn trong EU.
- Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
* Năm 1993, EU đã thiết lập một thị trường chung, nhằm đảm bảo việc tự do lưu thông hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn giữa các nước thành viên.
* Ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu:
- Xóa bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế trên cơ sở thực hiện bốn mặt của tự do lưu thông.
- Thực hiện chung một số chính sách thương mại với các nước ngoài EU.
- Tăng cường sức mạnh và khả năng cạnh tranh của EU với các trung tâm kinh tế khác trên thế giới.
* Việc sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa:
- Nâng cao sức cạnh tranh của EU.
- Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
- Tạo thuận lợi khi chuyển giao vốn trong EU.
- Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Việc hợp tác trong liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ đã đem lại những lợi ích gì?
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TÉ HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Chỉ số
EU
Hoa Kì
Nhật Bản
Số dân (triệu người)
507,9
318,9
127,1
GDP (tỉ USD)
18517
17348
4596
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%)
42,7
13,5
17,7
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%)
33,5
9,8
3,6
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TÉ HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Chỉ số |
EU |
Hoa Kì |
Nhật Bản |
Số dân (triệu người) |
507,9 |
318,9 |
127,1 |
GDP (tỉ USD) |
18517 |
17348 |
4596 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) |
42,7 |
13,5 |
17,7 |
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%) |
33,5 |
9,8 |
3,6 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản.
Câu 7:
Chứng minh rằng Liên minh châu Âu là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới?
Câu 8:
Một trong những thuận lợi của châu Âu khi hình thành thị trường chung EU là
Một trong những thuận lợi của châu Âu khi hình thành thị trường chung EU là
Câu 9:
Năm 1967, Cộng đồng châu Âu được thành lập trên cơ sở hợp nhất của những tổ chức nào?
Năm 1967, Cộng đồng châu Âu được thành lập trên cơ sở hợp nhất của những tổ chức nào?
Câu 10:
Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung Ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?
Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung Ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?
Câu 12:
Các nước EU đã hợp tác như thế nào trong lĩnh vực giao thông vận tải?
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG SỐ DÂN, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 (%)
Chỉ số
Các nước, khu vực
Số dân
GDP
EU
7,0
23,7
Hoa Kì
4,4
22,2
Nhật Bản
1,8
5,9
Trung Quốc
18,8
13,7
Ấn Độ
17,8
2,6
Các nước còn lại
50,2
31,9
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng số dân, GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (%). Rút ra nhận xét.
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG SỐ DÂN, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 (%)
Chỉ số Các nước, khu vực |
Số dân |
GDP |
EU |
7,0 |
23,7 |
Hoa Kì |
4,4 |
22,2 |
Nhật Bản |
1,8 |
5,9 |
Trung Quốc |
18,8 |
13,7 |
Ấn Độ |
17,8 |
2,6 |
Các nước còn lại |
50,2 |
31,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng số dân, GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (%). Rút ra nhận xét.