Câu hỏi:
15/11/2024 163
Liên kết vùng châu Âu là
Liên kết vùng châu Âu là
A. người dân trong cùng một nước ở các địa phương khác nhau tiến hành hoạt động hợp tác kinh tế, xã hội, văn hóa một cách tự nguyện.
B. người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác văn hóa một cách tự nguyện.
C. người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác về kinh tế, xã hội, văn hóa một cách tự nguyện.
D. người dân trong cùng một nước ở các địa phương khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác kinh tế, văn hóa một cách tự nguyện.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Họ mong muốn thúc đẩy sự phát triển chung, hòa nhập và giảm các rào cản giữa các quốc gia. Sự hợp tác này được thể hiện qua các tổ chức như Liên minh châu Âu (EU), nơi các quốc gia cùng tham gia vào các hoạt động hợp tác dựa trên nguyên tắc tự nguyện và lợi ích chung.
→ C đúng
- A sai vì liên kết vùng châu Âu đề cập đến sự hợp tác giữa các quốc gia độc lập, còn hợp tác giữa các địa phương trong một quốc gia là sự phối hợp trong phạm vi nội bộ quốc gia, không liên quan đến sự hợp tác quốc tế.
- B sai vì liên kết vùng châu Âu đề cập đến sự hợp tác chính thức và tổ chức giữa các quốc gia, không chỉ dựa trên các hoạt động tự phát của cá nhân hay nhóm. Liên kết vùng châu Âu bao gồm các thỏa thuận, hiệp định và cơ chế hợp tác lâu dài giữa các quốc gia.
- D sai vì liên kết vùng châu Âu chỉ áp dụng cho sự hợp tác giữa các quốc gia độc lập, còn hợp tác trong một quốc gia là sự phối hợp giữa các địa phương trong cùng một hệ thống chính trị.
Liên kết vùng châu Âu là sự hợp tác giữa các quốc gia có nền văn hóa, lịch sử và hệ thống chính trị khác nhau, nhưng họ cùng tham gia vào các hoạt động hợp tác về kinh tế, xã hội, và văn hóa một cách tự nguyện nhằm thúc đẩy sự phát triển chung. Các quốc gia trong Liên minh châu Âu (EU) đã hợp tác chặt chẽ trong các lĩnh vực như thương mại, đầu tư, môi trường và giáo dục, tạo ra một thị trường chung và môi trường ổn định cho các quốc gia thành viên. Mục tiêu là tăng cường sự đoàn kết, hỗ trợ phát triển bền vững và giảm thiểu các khác biệt giữa các quốc gia. Sự hợp tác này không chỉ giới hạn trong lĩnh vực kinh tế mà còn mở rộng sang các vấn đề xã hội, như bảo vệ quyền lợi con người và xây dựng một xã hội công bằng. Tất cả những hoạt động này được thực hiện dựa trên nguyên tắc tự nguyện, với các quốc gia tham gia theo các thỏa thuận và hiệp định mà họ cùng đồng ý.
Liên kết vùng châu Âu là một hình thức hợp tác giữa các quốc gia trong khu vực châu Âu nhằm thúc đẩy sự phát triển chung về kinh tế, xã hội, văn hóa và chính trị. Các quốc gia tham gia vào liên kết này không chỉ có mục tiêu tăng cường thương mại và đầu tư mà còn hợp tác trong các lĩnh vực như giáo dục, bảo vệ môi trường và an ninh. Liên minh châu Âu (EU) là hình mẫu tiêu biểu của liên kết vùng châu Âu, bao gồm các quốc gia thành viên cam kết cùng nhau xây dựng một thị trường chung, giảm thiểu rào cản thương mại và đảm bảo sự hòa bình và ổn định trong khu vực. Liên kết này không chỉ tạo ra một cộng đồng kinh tế mạnh mẽ mà còn giúp các quốc gia thành viên đối phó hiệu quả với các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu, di cư và khủng hoảng tài chính. Các quốc gia tham gia vào liên kết vùng châu Âu tự nguyện đồng ý hợp tác, tuân thủ các nguyên tắc chung và quy định do các tổ chức khu vực như EU đưa ra. Mục tiêu chung của liên kết này là tạo ra một khu vực phát triển bền vững, ổn định và công bằng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Việc hợp tác trong liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ đã đem lại những lợi ích gì?
Câu 4:
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TÉ HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Chỉ số
EU
Hoa Kì
Nhật Bản
Số dân (triệu người)
507,9
318,9
127,1
GDP (tỉ USD)
18517
17348
4596
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%)
42,7
13,5
17,7
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%)
33,5
9,8
3,6
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TÉ HÀNG ĐẦU TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014
Chỉ số |
EU |
Hoa Kì |
Nhật Bản |
Số dân (triệu người) |
507,9 |
318,9 |
127,1 |
GDP (tỉ USD) |
18517 |
17348 |
4596 |
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%) |
42,7 |
13,5 |
17,7 |
Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%) |
33,5 |
9,8 |
3,6 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản.
Câu 7:
Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Vì sao EU thiết lập thị trường chung trong khối? Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU?
Câu 8:
Chứng minh rằng Liên minh châu Âu là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới?
Câu 9:
Một trong những thuận lợi của châu Âu khi hình thành thị trường chung EU là
Một trong những thuận lợi của châu Âu khi hình thành thị trường chung EU là
Câu 10:
Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung Ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?
Vì sao có thể nói việc ra đời đồng tiền chung Ơ-rô là bước tiến mới của sự liên kết EU?
Câu 12:
Năm 1967, Cộng đồng châu Âu được thành lập trên cơ sở hợp nhất của những tổ chức nào?
Năm 1967, Cộng đồng châu Âu được thành lập trên cơ sở hợp nhất của những tổ chức nào?
Câu 13:
Các nước EU đã hợp tác như thế nào trong lĩnh vực giao thông vận tải?
Câu 15:
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG SỐ DÂN, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 (%)
Chỉ số
Các nước, khu vực
Số dân
GDP
EU
7,0
23,7
Hoa Kì
4,4
22,2
Nhật Bản
1,8
5,9
Trung Quốc
18,8
13,7
Ấn Độ
17,8
2,6
Các nước còn lại
50,2
31,9
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng số dân, GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (%). Rút ra nhận xét.
Cho bảng số liệu:
TỈ TRỌNG SỐ DÂN, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2014 (%)
Chỉ số Các nước, khu vực |
Số dân |
GDP |
EU |
7,0 |
23,7 |
Hoa Kì |
4,4 |
22,2 |
Nhật Bản |
1,8 |
5,9 |
Trung Quốc |
18,8 |
13,7 |
Ấn Độ |
17,8 |
2,6 |
Các nước còn lại |
50,2 |
31,9 |
(Nguồn: Số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng số dân, GDP của EU và một số nước trên thế giới năm 2014 (%). Rút ra nhận xét.