Câu hỏi:
29/06/2024 112
Use of English. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho có nghĩa giống với câu đầu tiên)
Use of English. Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the first. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho có nghĩa giống với câu đầu tiên)
Trả lời:
Đáp án:
1. Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.
→ Ben, whose dad works for Apple, lives in San Francisco.
2. Lucy is a talented chef and has a lot of experience.
→ Lucy, who is a talented chef, has a lot of experience
3. My sister used to study in Ha Noi and now works there.
→ My sister works in Ha Noi, where she used to study.
Hướng dẫn dịch:
1. Ben sống ở San Francisco và bố anh ấy làm việc cho Apple.
→ Ben, có bố làm việc cho Apple, sống ở San Francisco.
2. Lucy là một đầu bếp tài năng và có nhiều kinh nghiệm.
→ Lucy, là một đầu bếp tài năng, có nhiều kinh nghiệm
3. Em gái tôi từng học ở Hà Nội và hiện đang làm việc ở đó.
→ Em gái tôi làm việc ở Hà Nội, nơi cô ấy từng học.
Đáp án:
1. Ben lives in San Francisco and his dad works for Apple.
→ Ben, whose dad works for Apple, lives in San Francisco.
2. Lucy is a talented chef and has a lot of experience.
→ Lucy, who is a talented chef, has a lot of experience
3. My sister used to study in Ha Noi and now works there.
→ My sister works in Ha Noi, where she used to study.
Hướng dẫn dịch:
1. Ben sống ở San Francisco và bố anh ấy làm việc cho Apple.
→ Ben, có bố làm việc cho Apple, sống ở San Francisco.
2. Lucy là một đầu bếp tài năng và có nhiều kinh nghiệm.
→ Lucy, là một đầu bếp tài năng, có nhiều kinh nghiệm
3. Em gái tôi từng học ở Hà Nội và hiện đang làm việc ở đó.
→ Em gái tôi làm việc ở Hà Nội, nơi cô ấy từng học.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Underline these relative pronouns in the article in exercise 1: which, who, whose, where. Which do we use for a) people, b) things and animals, c) places and d) indicating possession? (Hãy gạch chân những đại từ quan hệ này trong bài viết ở bài tập 1: which, who, which, where. Cái nào dùng cho a) người, b) vật và động vật, c) địa điểm và d) chỉ sự sở hữu?)
Underline these relative pronouns in the article in exercise 1: which, who, whose, where. Which do we use for a) people, b) things and animals, c) places and d) indicating possession? (Hãy gạch chân những đại từ quan hệ này trong bài viết ở bài tập 1: which, who, which, where. Cái nào dùng cho a) người, b) vật và động vật, c) địa điểm và d) chỉ sự sở hữu?)
Câu 2:
Read the article. What job is Harris applying for? (Đọc bài báo. Harris đang ứng tuyển công việc gì?)
Read the article. What job is Harris applying for? (Đọc bài báo. Harris đang ứng tuyển công việc gì?)
Câu 3:
Speaking. Work in pairs. Take turns to define these jobs and places of work. Use defining relative clauses. (Nói. Làm việc theo cặp. Lần lượt xác định các công việc, địa điểm làm việc. Sử dụng mệnh đề quan hệ xác định)
Câu 4:
Complete the text with who, which, where and whose. (Hoàn thành đoạn văn với who, which, where and whose)
Complete the text with who, which, where and whose. (Hoàn thành đoạn văn với who, which, where and whose)
Câu 5:
Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below. (Hãy xem các ví dụ được đánh dấu về mệnh đề quan hệ không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây)
Look at the highlighted examples of non-defining relative clauses in the text. Circle the correct words below. (Hãy xem các ví dụ được đánh dấu về mệnh đề quan hệ không xác định trong văn bản. Khoanh tròn các từ đúng dưới đây)
Câu 6:
Read the article. Do you think this interview was fair? (Đọc bài báo. Bạn có nghĩ rằng cuộc phỏng vấn này công bằng không?)
Read the article. Do you think this interview was fair? (Đọc bài báo. Bạn có nghĩ rằng cuộc phỏng vấn này công bằng không?)
Câu 7:
Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1? (Đọc bảng Learn this. Bạn có thể tìm thấy ví dụ về cả ba quy tắc trong bài ở bài tập 1 không?)
Read the Learn this! box. Can you find examples of all three rules in the article in exercise 1? (Đọc bảng Learn this. Bạn có thể tìm thấy ví dụ về cả ba quy tắc trong bài ở bài tập 1 không?)