Câu hỏi:
22/07/2024 249
Từ “lạc quan” có những nghĩa nào dưới đây?
Từ “lạc quan” có những nghĩa nào dưới đây?
A. Suy nghĩ lung tung, lạc lối.
A. Suy nghĩ lung tung, lạc lối.
B. Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.
B. Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.
C. Thường nói lan man, dài dòng.
C. Thường nói lan man, dài dòng.
D. Có triển vọng tốt đẹp.
D. Có triển vọng tốt đẹp.
Trả lời:
Đáp án: B. Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.
Đáp án: B. Luôn tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
“Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.”
Câu tục ngữ sau nói lên điều gì?
“Ăn được ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.”
Câu 2:
Nối các nội dung sau với thành ngữ tương ứng:
chí tình, chí phải, chí hướng, chí khái, chí lí, chí công, chí thân, quyết chí, ý chí
Nối các nội dung sau với thành ngữ tương ứng:
chí tình, chí phải, chí hướng, chí khái, chí lí, chí công, chí thân, quyết chí, ý chí
Câu 4:
Câu tục ngữ nào dưới đây ca ngợi tài trí của con người?
A. Chuông có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới tỏ.
B. Người ta là hoa đất.
Câu tục ngữ nào dưới đây ca ngợi tài trí của con người?
A. Chuông có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới tỏ.
B. Người ta là hoa đất.Câu 5:
Câu tục ngữ nào thể hiện ý nghĩa dưới đây?
Khuyên con người đừng sợ gian nan, vất vả, thử thách vì những khó khăn sẽ làm giúp con người trở nên cứng cỏi, vững vàng hơn.
Câu tục ngữ nào thể hiện ý nghĩa dưới đây?
Khuyên con người đừng sợ gian nan, vất vả, thử thách vì những khó khăn sẽ làm giúp con người trở nên cứng cỏi, vững vàng hơn.Câu 6:
Phân loại các từ sau thành hai nhóm:
nữ du kích, người chiến sĩ, em bé liên lạc, nói lên sự thật, xông lên, chống lại cương quyền, cứu bạn, hành động, tấm gương, trước kẻ thù.
Ví dụ: - tinh thần dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm
Phân loại các từ sau thành hai nhóm:
nữ du kích, người chiến sĩ, em bé liên lạc, nói lên sự thật, xông lên, chống lại cương quyền, cứu bạn, hành động, tấm gương, trước kẻ thù.
Ví dụ: - tinh thần dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểmCâu 9:
Phân loại những hoạt động sau thành hai nhóm:
Tìm hiểu cuộc sống của loài báo; Tham quan di tích lịch sử; Tìm hiểu tập tính loài cá voi dưới đáy biển; Trải nghiệm ở trong rừng rậm; Tham quan đền chùa; Nghe thuyết minh về danh nhân thế giới; Khám phá hang núi chưa có người đặt chân tới; Tắm biển; Thăm thú danh lam thắng cảnh
Phân loại những hoạt động sau thành hai nhóm:
Tìm hiểu cuộc sống của loài báo; Tham quan di tích lịch sử; Tìm hiểu tập tính loài cá voi dưới đáy biển; Trải nghiệm ở trong rừng rậm; Tham quan đền chùa; Nghe thuyết minh về danh nhân thế giới; Khám phá hang núi chưa có người đặt chân tới; Tắm biển; Thăm thú danh lam thắng cảnh
Câu 10:
Gạch chân dưới lỗi sai trong câu sau:
a) Chàng hoàng tử xinh xắn khôi ngô bước tới và cầu hôn công chúa.
Gạch chân dưới lỗi sai trong câu sau:
a) Chàng hoàng tử xinh xắn khôi ngô bước tới và cầu hôn công chúa.
Câu 11:
Gạch chân dưới các từ thể hiện vẻ đẹp bên trong tâm hồn, tính cách của con người:
xinh đẹp, tốt bụng, béo tròn, hiền lành, đẹp trai, thùy mị, khôi ngô, điềm đạm, trắng trẻo, cẩn thận.
Gạch chân dưới các từ thể hiện vẻ đẹp bên trong tâm hồn, tính cách của con người:
xinh đẹp, tốt bụng, béo tròn, hiền lành, đẹp trai, thùy mị, khôi ngô, điềm đạm, trắng trẻo, cẩn thận.Câu 13:
Nhóm từ nào dưới đây có thể dùng để tả vẻ đẹp của cả thiên nhiên và con người:
Câu 14:
Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
vạm vỡ, xanh xao, khỏe khoắn, gầy guộc, săn chắc, ốm nhom, cường tráng, tay chân run rẩy, rắn rỏi, da dẻ hồng hào
Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
vạm vỡ, xanh xao, khỏe khoắn, gầy guộc, săn chắc, ốm nhom, cường tráng, tay chân run rẩy, rắn rỏi, da dẻ hồng hàoCâu 15:
Gạch chân dưới những từ cùng nghĩa với “trung thực”:
thật thà, giả dối, thẳng thắn, gian xảo, chỉnh trực, bịp bợm, bộc trực, gian lận.
Gạch chân dưới những từ cùng nghĩa với “trung thực”:
thật thà, giả dối, thẳng thắn, gian xảo, chỉnh trực, bịp bợm, bộc trực, gian lận.