+ Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới: Sau Thế chiến II, Mỹ không chỉ phục hồi mà còn vươn lên mạnh mẽ, trở thành quốc gia tư bản giàu mạnh nhất thế giới. Mỹ chiếm khoảng 40% tổng sản phẩm công nghiệp toàn cầu và có nguồn dự trữ vàng lớn nhất vào thời kỳ này.
+ Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật: Mỹ đi đầu trong cách mạng khoa học - kỹ thuật, đặc biệt trong các ngành công nghiệp như điện tử, hóa chất, năng lượng hạt nhân, hàng không vũ trụ, và quốc phòng. Các phát minh trong lĩnh vực công nghệ cao đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và gia tăng năng suất lao động.
+ Chính sách kinh tế mở rộng: Chính phủ Mỹ áp dụng các chính sách kinh tế nhằm thúc đẩy phát triển thương mại, đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trong và ngoài nước. Các chính sách này góp phần mở rộng thị trường và gia tăng lợi nhuận cho các công ty Mỹ, đồng thời củng cố vị thế của Mỹ trong hệ thống tư bản toàn cầu.
+ Sự phát triển của các tập đoàn kinh tế lớn: Mỹ có nhiều tập đoàn kinh tế lớn, vươn ra các thị trường quốc tế và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. Các tập đoàn như General Motors, Ford, IBM, và General Electric đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Mỹ.
+ Sự ổn định về chính trị và xã hội: Mỹ duy trì một nền chính trị ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế. Chính phủ Mỹ cũng áp dụng các chương trình phúc lợi xã hội để cải thiện đời sống người dân và duy trì ổn định xã hội.
Giai đoạn từ 1945 đến 1973 được coi là thời kỳ "hoàng kim" của nền kinh tế Mỹ, trước khi nền kinh tế bước vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1970 do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng và cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng.
→ A đúng.B,C,D sai.
* NƯỚC MĨ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973.
1. kinh tế :
a. Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, kinh tế Mỹ phát triển mạnh:
+ Công nghiệp chiếm hơn ½ tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
+ 1948, sản lượng nông nghiệp của Mĩ bằng hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại.
+ Mĩ nắm 50% số lượng tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng thế giới, chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới…
⇒ Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
b. Nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển:
1 - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao, năng động, sáng tạo.
2 - Lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ bán vũ khí.
3 - Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh hợp lý cơ cấu sản xuất…
4 – Các tổ hợp công nghiệp – quân sự, tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả ở trong và ngoài nước.
5 - Các chính sách và hoạt động điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
2. Khoa học kỹ thuật:
- Mĩ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại: đi đầu trong lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới; vật liệu mới; năng lượng mới; sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…
3. Chính trị - xã hội.
a. Chính sách đối nội:
- Chính phủ Mĩ thi hành các chính sách nhằm: cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước; duy trì và bảo vệ chế độ tư bản; ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ,...
- Tuy nhiền, tình hình chính trị - xã hội của Mĩ không hoàn toàn ổn định, trong lòng xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn, các phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra sôi nổi,...
b. Chính sách đối ngoại:
- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
- Chiến lược toàn cầu được cụ thể hóa qua những học thuyết khác nhau, ví dụ: học thuyết Truman, học thuyết Rigan,...
- Mục tiêu của Chiến lược toàn cầu”:
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa xã hội.
+ Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.
- Thực hiện chiến lược toàn cầu, Mĩ đã:
+ Khởi xướng cuộc “chiến tranh lạnh”.
+ Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra hàng loạt cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, lật đổ ... trên thế giới ( ví dụ: ở Việt Nam, Cu Ba, Trung Đông…).
+ Thực hiện chiến lược hòa hoãn với các nước lớn để chống lại phong trào cách mạng thế giới.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ