Câu hỏi:
20/07/2024 7,105Thuận lợi quan trọng nhất để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là
A. mưa tập trung vào mùa hè.
B. mùa khô kéo dài thuận lợi cho phơi sấy sản phẩm.
C. đất bazan giàu dinh dưỡng và khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
D. khí hậu ổn định, ít bão.
Trả lời:
Đáp án C
Điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng ẩm phù hợp với điều kiện sinh thái cây cà phê, đất badan phân bố tập trung trên các cao nguyên cũng thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điều kiện thuận lợi cho vùng Tây Nguyên hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là
Câu 4:
Có thể trồng cây công nghiệp cận nhiệt như chè ở Tây Nguyên là do
Câu 7:
Tây Nguyên là vùng xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau vùng
Câu 8:
Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm công nghiệp của Tây Nguyên?
Câu 9:
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG ĐÀN TRÂU, BÒ MỘT SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2019
(Đơn vị: nghìn con)
Vật nuôi |
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Trâu |
2 387,9 |
1 331,6 |
96,4 |
Bò |
6 060,0 |
1 081,6 |
831,5 |
Đàn trâu, bò ở Tây Nguyên lần lượt chiếm tỉ lệ là
Câu 11:
Hai tỉnh Đăk Lăk và Lâm Đồng dẫn đầu vùng Tây Nguyên về giá trị sản xuất nông nghiệp vì
Câu 14:
Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-