Câu hỏi:
23/07/2024 157Tơ nilon-6,6 được điều chế từ:
A. caprolaptam.
B. axit tereohtalic và etylen glycol.
C. axit adipic và hexametylenđiamin.
D. vinyl xianua.
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho dãy các chất : m-CH3COOC6H4CH3; p-HOOCC6H4OH; m- CH3COOC6H4OH; ClH3NCH2COONH4; p-C6H4(OH)2; ClH3NCH2COOH; p-HOC6H4CH2OH; ClH3NCH2COOCH3; CH=3NH3NO3. Số chất trong dãy mà 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol NaOH l
Câu 2:
Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin và axit glutamic tác dụng với 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y, Y phản ứng tối đa với 0,8 mol NaOH thu được 61,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng glyxin có trong X là
Câu 3:
Đun nóng 26,5 gam hỗn hợp X chứa một axit không no ( có một liên kết đôi C=C trong phân tử) đơn chức, mạch hở, và một ancol no đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được m gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng 1,65 mol O2 , thu được 55 gam CO2 Cho m gam Y tác dụng với 0,2 mol NaOH rồi cô cạn dung dịch được bao nhiêu gam rắn khan?
Câu 4:
Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bị đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất?
Câu 6:
Nung hỗn hợp gồm m gam Al và 0,04 mol Cr2O3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc, nóng, vừa đủ (không có không khí) thu được 0,1 mol khí H2 và dung dịch Y. Y phản ứng tôi đa với 0,56 mol NaOH ( biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí). Giá trị của m là
Câu 7:
Dung dịch axit clohiđric tác dụng với tất cả các chất trong dung dịch nào sau đây?
Câu 8:
Cho các dung dịch sau: glucozơ, saccarozơ, lòng trắng trứng, frutzơ, axit axetic. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
Câu 9:
Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ 1:1, thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
Câu 10:
Đốt cháy hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần vừa đủ 0,025 mol O2, thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch NaOH 0,05M và Ca(OH)2 0,175M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 11:
Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, thêm tiếp 1ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, hiện tượng quan sát được là
Câu 12:
Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOh và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị của x là:
Câu 13:
Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dụng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1:
Câu 14:
Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa ) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư và dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của ), đồng thời thu được 174,36 gam kết tủa . Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là
Câu 15:
Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tụ nhiên với thành phần chính là: