Câu hỏi:
07/03/2025 26Tìm trong các từ dưới đây những cặp từ đồng nghĩa.
Trả lời:

* Đáp án:
Trong các từ dưới đây có những cặp từ đồng nghĩa là:
+ ngắm nhìn, chiêm ngưỡng: hành động nhìn và quan sát của con người.
+ quần tụ, quây quần: tập trung lại ở một nơi, một chỗ.
+ vững chắc, vững chãi: có khả năng đứng vững, giữ nguyên mà không bị ảnh hưởng gì.
+ trầm tĩnh, trầm lặng: tỏ ra sự bình tĩnh, không đột ngột biến đổi.
* Kiến thức mở rộng:
TỪ ĐỒNG NGHĨA
a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
Ví dụ: huyền, mun, đen, mực,….
b. Phân loại từ đồng nghĩa:
Có 2 loại từ đồng nghĩa, gồm:
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
Ví dụ: xe lửa - tàu hỏa, con lợn - con heo,…
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: Là những từ tuy cùng nghĩa với nhau nhưng vẫn khác nhau phần nào đó về thái độ, tình cảm hoặc cách thức hành động
Ví dụ: chết, hi sinh, toi mạng, ra đi,…
c. Ví dụ
- Từ đồng nghĩa với anh hùng là: anh dũng, cam đảm, can trường, dũng cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, …
- Từ đồng nghĩa với ác là: ác độc, hung ác, tàn nhẫn,…
- Từ đồng nghĩa với ăn là: xơi, chén, hốc,…
- Từ đồng nghĩa với ẩm là: ẩm thấp, ẩm mốc, ẩm ướt,…
- Từ đồng nghĩa với ân cần là: đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật, vồ vập, vồn vã, …
- Từ đồng nghĩa với ba là: cha, bố, tía, …
- Từ đồng nghĩa với bảo vệ là: ngăn cản, che chở, che chắn, phòng vệ, giữ gìn,…
- Từ đồng nghĩa với biết ơn là: nhớ ơn,mang ơn, đội ơn, hàm ơn, lễ phép, vâng lời,…
- Từ đồng nghĩa với béo là: mập, bự, đầy đặn, béo phì, to, ….
- Từ đồng nghĩa với biếng nhác là: lười, lười nhác, lười biếng, …
- Từ đồng nghĩa với chăm chỉ là: siêng năng, cần cù, chuyên cần, chịu khó, tần tảo,…
- Từ đồng nghĩa với can đảm là: dũng cảm, gan dạ, anh dũng, quả cảm, …
- Từ đồng nghĩa với cao là: cao, cao kều, cao ngất, …
- Từ đồng nghĩa với dũng cảm là: can đảm, gan góc, gan dạ, gan trường, …
- Từ đồng nghĩa với đoàn kết là: đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức, …
- Từ đồng nghĩa với êm ả là: yên ả, êm đềm, dịu dàng, …
- Từ đồng nghĩa với giữ gìn là: bảo vệ, bảo quản, che chở, che chắn,…
- Từ đồng nghĩa với giản dị là: đơn sơ, mộc mạc, đơn giản, tự nhiên, khiêm tốn, bình thường,…
- Từ đồng nghĩa với gọn gàng là: gọn ghẽ, gọn, gọn nhẹ, …
- Từ đồng nghĩa với gan dạ là: can đảm, dũng cảm, gan góc,…
- Từ đồng nghĩa với hạnh phúc là: sung sướng, vui sướng, mãn nguyện, toại nguyện…
- Từ đồng nghĩa với hòa bình là: yên bình, thanh bình, thái bình, yên ổn, bình yên,…
- Từ đồng nghĩa với hiền lành là: ngoan hiền, hiền từ, hiền hậu, nhân hậu, …
- Từ đồng nghĩa với háo hức là: náo nức, nô nức, nao nức, …
- Từ đồng nghĩa với im lặng là: tĩnh lặng, lặng im, yên ắng, …
- Từ đồng nghĩa với kiên trì là: vững vàng, bền chí, …
- Từ đồng nghĩa với khó khăn là: cơ cực, khốn khó, khổ cực, cực khổ, …
- Từ đồng nghĩa với khiêm tốn là: thật thà, khiêng nhường, …
- Từ đồng nghĩa với lạc quan là: vô tư, tự tin,…
- Từ đồng nghĩa với lười biếng là: lười nhác, lười, biếng nhác,…
- Từ đồng nghĩa với mạnh mẽ là: mạnh, khỏe mạnh, khỏe khoắn, hùng dũng, …
- Từ đồng nghĩa với mềm mại là: mềm dẻo, mềm mỏng,…
- Từ đồng nghĩa với mãnh liệt là: kịch liệt, dữ dội, say đắm,…
- Từ đồng nghĩa với mênh mông là: bao la, bát ngát, mênh mang, thênh thang, rộng lớn …
- Từ đồng nghĩa với nhanh nhẹn là: nhanh chóng, tháo vát, mau lẹ, …
- Từ đồng nghĩa với nhân hậu là: nhân từ, khoan dung, bao dung, nhân đức, tốt bụng,
- Từ đồng nghĩa với nhà thơ là: thi sĩ, thi nhân, …
- Từ đồng nghĩa với oai vệ là: bệ vệ, trang nghiêm, đường bệ, …
- Từ đồng nghĩa với ô nhiễm là: độc hại, nhiễm độc, nhiễm bẩn, dơ bẩn, ô uế, bẩn thỉu, ….
- Từ đồng nghĩa với phá hoại là: tàn phá, phá hủy, phá phách, …
- Từ đồng nghĩa với phúc hậu là: nhân từ, nhân hậu, phúc đức, …
- Từ đồng nghĩa với quyết tâm là: kiên quyết, quyết liệt, nhất quyết, quyết đoán, quyết chí,…
- Từ đồng nghĩa với rực rỡ là: rạng rỡ, tươi sáng, sáng chói, chói lòa, ….
- Từ đồng nghĩa với rộng rãi là: bao la, bát ngát, mênh mông, …
- Từ đồng nghĩa với siêng năng là: chăm chỉ, cần cù, chịu khó, …
- Từ đồng nghĩa với sáng tạo là: sáng dạ, thông minh, cải tiến….
- Từ đồng nghĩa với thông minh là: sáng dạ, sáng tạo, khôn ngoan,…
- Từ đồng nghĩa với trung thực là: thẳng thắn, ngay thẳng, thật thà, thành thật, thực tâm, thực lòng, bộc trực, chính trực, trung thực, …
- Từ đồng nghĩa với um tùm là: rậm rạp, dày đặc, hoang dã, …
- Từ đồng nghĩa với ước mơ là: ước muốn, ước ao, mong ước, mong muốn, ước nguyện,…
- Từ đồng nghĩa với vắng vẻ là: vắng teo, vắng ngắt, hiu quạnh, hiu hắt, …
- Từ đồng nghĩa với vàng hoe là: vàng tươi, vàng lịm, vàng ối, vàng úa, vàng chanh, …
- Từ đồng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết,…
- Từ đồng nghĩa với xinh tươi là: xinh xinh, xinh xắn, xinh xẻo, xinh đẹp, tươi đẹp,đẹp đẽ, …
- Từ đồng nghĩa với xanh tươi là: xanh xanh, xanh biếc, xanh lam, xanh ngắt, xanh rờn, xanh rì, ….
- Từ đồng nghĩa với yêu thương là: thương yêu, quý mến, yêu dấu, thương mến, mến thướng,…
- Từ đồng nghĩa với yên bình là: thanh bình, yên ổn,…
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cánh đồng vàng
(Trích)
Tôi thả trâu ngoài bờ đê. Một mình lên ngọn đê ngồi ngắm cánh đồng. Cánh đồng vàng rực trong nắng chiều hanh hao. Cả đồng lúa đang chín tới. Hình như chúng chen lẫn nhau mà chín.
– Đừng có chen! Đừng có chen! – Những bông lúa kêu lên. Và những bông lúa khác thúc giục:
– Chín nhanh lên! Chín nhanh lên!
Tôi lắng nghe tiếng cánh đồng xôn xao. Mới đây thôi, đồng lúa phơi một màu vàng chanh, còn bây giờ nó đã rực lên một màu vàng cam rồi. Mặt trời từ từ trôi về phía những dãy núi mờ xa.
Mặt trời càng xuống thấp, cánh đồng lúa càng dâng lên. Màu vàng dâng lên, trải ra mỗi lúc một rộng, giống như toàn bộ cánh đồng là một hồ nước mênh mông màu vàng chói. Cánh đồng bập bềnh, bập bềnh.
Mặt trời vẫn lặn chậm rãi xuống chân trời. Tôi có cảm giác mặt trời sẽ rơi xuống cánh đồng vàng. Tôi thấy mình bập bềnh trên con thuyền giữa biển màu vàng.
– Nhanh lên! Chín nhanh lên!
– Đừng có chen! Đừng có chen!
– Ai ngồi trên đê cao? Chín nhanh lên!
Tôi nghe lúa thì thầm. Tôi cũng thì thầm đáp lời chúng:
– Tôi ngồi trên đê cao. Tôi cũng đang chín với các bạn đây.
Và tôi thấy mình đang chín thật sự. Màu áo xanh của tôi đã nhuốm vàng từ bao giờ, màu vàng lấp lánh ánh hoàng hôn. Hoà nhập vào hạnh phúc lớn lao của người khác, bản thân ta sẽ hạnh phúc. Hoà nhập với cánh đồng, tôi có niềm vui của lúa chín vàng.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
Tìm trong bài những từ ngữ tả màu sắc của cánh đồng lúa.
Câu 2:
Xét các kết hợp từ dưới đây, cho biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu. Vì sao?

Câu 3:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.
Tôi đạp vỡ màu nâu
Bầu trời trong quả trứng
Bỗng thấy nhiều gió lộng
Bỗng thấy nhiều nắng reo
Bỗng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có mẹ.
(Xuân Quỳnh)
b. Việc lặp lại nhiều lần từ bỗng có tác dụng gì? Chọn đáp án đúng.
Câu 4:
Xác định điệp từ, điệp ngữ trong những câu thơ, đoạn văn ở cột A. Chọn câu, đoạn phù hợp với ý nêu tác dụng của biện pháp đó ở cột B.
Câu 5:
Xác định điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ dưới đây và nêu tác dụng của biện pháp. điệp từ, điệp ngữ đó.
Nếu thế giới không có trẻ con
Ai sẽ dạy bông hoa học nói
Ai sẽ tô biển hoa màu vàng
Ai sẽ nhốt hương thơm vào túi?
(Thục Linh)
Câu 6:
Em hiểu thế nào về câu “Hoà nhập vào hạnh phúc lớn lao của người khác, bản thân ta sẽ hạnh phúc."?
Câu 7:
Cánh đồng vàng
(Trích)
Tôi thả trâu ngoài bờ đê. Một mình lên ngọn đê ngồi ngắm cánh đồng. Cánh đồng vàng rực trong nắng chiều hanh hao. Cả đồng lúa đang chín tới. Hình như chúng chen lẫn nhau mà chín.
– Đừng có chen! Đừng có chen! – Những bông lúa kêu lên. Và những bông lúa khác thúc giục:
– Chín nhanh lên! Chín nhanh lên!
Tôi lắng nghe tiếng cánh đồng xôn xao. Mới đây thôi, đồng lúa phơi một màu vàng chanh, còn bây giờ nó đã rực lên một màu vàng cam rồi. Mặt trời từ từ trôi về phía những dãy núi mờ xa.
Mặt trời càng xuống thấp, cánh đồng lúa càng dâng lên. Màu vàng dâng lên, trải ra mỗi lúc một rộng, giống như toàn bộ cánh đồng là một hồ nước mênh mông màu vàng chói. Cánh đồng bập bềnh, bập bềnh.
Mặt trời vẫn lặn chậm rãi xuống chân trời. Tôi có cảm giác mặt trời sẽ rơi xuống cánh đồng vàng. Tôi thấy mình bập bềnh trên con thuyền giữa biển màu vàng.
– Nhanh lên! Chín nhanh lên!
– Đừng có chen! Đừng có chen!
– Ai ngồi trên đê cao? Chín nhanh lên!
Tôi nghe lúa thì thầm. Tôi cũng thì thầm đáp lời chúng:
– Tôi ngồi trên đê cao. Tôi cũng đang chín với các bạn đây.
Và tôi thấy mình đang chín thật sự. Màu áo xanh của tôi đã nhuốm vàng từ bao giờ, màu vàng lấp lánh ánh hoàng hôn. Hoà nhập vào hạnh phúc lớn lao của người khác, bản thân ta sẽ hạnh phúc. Hoà nhập với cánh đồng, tôi có niềm vui của lúa chín vàng.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
Qua cách quan sát, cảm nhận về cánh đồng lúa đang chín, em thấy bạn nhỏ là người thế nào?
Câu 8:
Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm các điệp từ, điệp ngữ được sử dụng trong đoạn trích dưới đây:
Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
(Xuân Diệu)
Câu 12:
Khổ thơ thứ ba giúp em cảm nhận được gì về ý nghĩa của những trang sách đối với tuổi thơ
Câu 13:
Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì?
Em Thuý là bức tranh sơn dầu do hoạ sĩ Trần Văn Cần sáng tác vào năm 1943. Bức tranh về một bé gái 8 tuổi, có mái tóc ngắn, đôi mắt mở to, trong sáng và nét mặt thơ ngày. Bức tranh được coi là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của tranh chân dung Việt Nam thế kỉ XX.
(Hà Phan)
Câu 14:
Thảo luận về việc bảo tồn động vật hoang dã.
Thảo luận.
– Người điều hành nếu nội dung thảo luận.
– Từng bạn trình bày ý kiến đã chuẩn bị. Ví dụ:
+ Thực tế: Nhiều loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng, bị sản bắt, buôn bán trái phép; rừng bị chặt phá khiến môi trường sống của động vật hoang đã bị đe doạ;…
+ Những việc cần làm: Lập các khu bảo tồn; tuyên truyền vận động không chặt phá rừng, không săn bắt, không buôn bán động vật hoang dã;...
– Cả nhóm trao đổi, góp ý và thống nhất ý kiến.
+ Khẳng định tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã.
+ Nhấn mạnh những việc cần làm để bảo tồn động vật hoang dã.
Câu 15:
Viết phiếu đọc sách và dựa vào đó chia sẻ với các bạn những thông tin mà em đọc được.