Câu hỏi:
07/03/2025 22Tìm các kết từ trong câu dưới đây và cho biết tác dụng của chúng trong câu.
Để thực hiện được những kĩ thuật rất khó này, người diễn viên phải dày công khổ luyện trong một thời gian dài.
Trả lời:

* Đáp án:
Kết từ trong câu là: để, này, phải, trong
Tác dụng của kết từ này là thể hiện quan hệ giữa hai vế của câu nêu mục đích – kết quả (hay nhân – quả) cho quá trình tập luyện múa ba lê của các diễn viên.
* Kiến thức mở rộng:
KẾT TỪ
1: Kết từ là gì, ví dụ kết từ?
Kết từ là những từ hoặc cụm từ dùng để nối các thành phần trong câu hoặc giữa các câu với nhau, giúp liên kết các ý tưởng lại một cách mạch lạc và logic. Kết từ thường được sử dụng để biểu thị mối quan hệ về thời gian, nguyên nhân - kết quả, sự tương phản, điều kiện, hoặc để nối các câu trong một đoạn văn.
Một số loại kết từ phổ biến trong tiếng Việt bao gồm:
- Kết từ nối: và, hoặc, nhưng.
- Kết từ chỉ thời gian: khi, lúc, trước khi, sau khi.
- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả: vì, bởi vì, do đó, cho nên.
- Kết từ chỉ sự tương phản: nhưng, tuy nhiên, trái lại.
- Kết từ chỉ điều kiện: nếu, giá mà, miễn là.
Dưới đây là một số ví dụ kết từ và cách sử dụng kết từ trong câu:
- Kết từ nối:
+ "Tôi thích ăn táo và cam."
+ "Bạn có thể chọn đi bộ hoặc đi xe đạp."
- Kết từ chỉ thời gian:
+ "Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi về đến nhà."
+ "Chúng ta nên hoàn thành công việc này trước khi trời tối."
- Kết từ chỉ nguyên nhân - kết quả:
+ "Anh ấy không đến lớp vì bị ốm."
+ "Cô ấy học rất chăm chỉ, cho nên đã đạt điểm cao."
- Kết từ chỉ sự tương phản:
+ "Tôi muốn đi du lịch, nhưng tôi không có đủ tiền."
+ "Anh ấy rất thông minh, tuy nhiên lại hơi lười biếng."
- Kết từ chỉ điều kiện:
+ "Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà."
+ "Miễn là bạn cố gắng, bạn sẽ thành công."
2: Tác dụng của kết từ trong tiếng Việt áp dụng vào công việc thế nào?
Kết từ đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra các câu văn và đoạn văn mạch lạc, giúp truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiệu quả. Dưới đây là một số tác dụng của kết từ trong công việc:
- Tăng tính mạch lạc và logic:
Kết từ giúp liên kết các ý tưởng, câu văn và đoạn văn lại với nhau, tạo nên một dòng chảy logic và dễ hiểu. Ví dụ, sử dụng kết từ như "và", "nhưng", "hoặc" giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt thông tin.
- Biểu thị mối quan hệ giữa các ý tưởng:
Kết từ giúp làm rõ mối quan hệ giữa các ý tưởng, chẳng hạn như nguyên nhân - kết quả ("vì", "do đó"), thời gian ("khi", "trước khi"), và điều kiện ("nếu", "miễn là"). Điều này giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách các ý tưởng liên kết với nhau.
- Tạo sự thuyết phục và chuyên nghiệp:
Trong các báo cáo, email, và tài liệu công việc, việc sử dụng kết từ đúng cách giúp bài viết trở nên chuyên nghiệp và thuyết phục hơn. Ví dụ, sử dụng kết từ như "tuy nhiên", "mặc dù" để trình bày các quan điểm đối lập một cách rõ ràng và cân bằng.
- Giảm thiểu sự hiểu lầm:
Kết từ giúp tránh sự hiểu lầm bằng cách làm rõ mối quan hệ giữa các phần của câu. Điều này đặc biệt quan trọng trong giao tiếp công việc, nơi mà sự chính xác và rõ ràng là yếu tố then chốt.
- Tăng hiệu quả giao tiếp:
Sử dụng kết từ giúp truyền đạt thông tin một cách hiệu quả hơn, giúp người nghe hoặc người đọc dễ dàng nắm bắt và phản hồi thông tin. Điều này cải thiện sự tương tác và hợp tác trong môi trường làm việc.
- Ví dụ kết từ áp dụng trong công việc:
+ "Chúng ta cần hoàn thành dự án này trước khi cuối tháng."
+ "Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ, do đó anh ấy xứng đáng được khen thưởng."
+ "Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với tôi."
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cánh đồng vàng
(Trích)
Tôi thả trâu ngoài bờ đê. Một mình lên ngọn đê ngồi ngắm cánh đồng. Cánh đồng vàng rực trong nắng chiều hanh hao. Cả đồng lúa đang chín tới. Hình như chúng chen lẫn nhau mà chín.
– Đừng có chen! Đừng có chen! – Những bông lúa kêu lên. Và những bông lúa khác thúc giục:
– Chín nhanh lên! Chín nhanh lên!
Tôi lắng nghe tiếng cánh đồng xôn xao. Mới đây thôi, đồng lúa phơi một màu vàng chanh, còn bây giờ nó đã rực lên một màu vàng cam rồi. Mặt trời từ từ trôi về phía những dãy núi mờ xa.
Mặt trời càng xuống thấp, cánh đồng lúa càng dâng lên. Màu vàng dâng lên, trải ra mỗi lúc một rộng, giống như toàn bộ cánh đồng là một hồ nước mênh mông màu vàng chói. Cánh đồng bập bềnh, bập bềnh.
Mặt trời vẫn lặn chậm rãi xuống chân trời. Tôi có cảm giác mặt trời sẽ rơi xuống cánh đồng vàng. Tôi thấy mình bập bềnh trên con thuyền giữa biển màu vàng.
– Nhanh lên! Chín nhanh lên!
– Đừng có chen! Đừng có chen!
– Ai ngồi trên đê cao? Chín nhanh lên!
Tôi nghe lúa thì thầm. Tôi cũng thì thầm đáp lời chúng:
– Tôi ngồi trên đê cao. Tôi cũng đang chín với các bạn đây.
Và tôi thấy mình đang chín thật sự. Màu áo xanh của tôi đã nhuốm vàng từ bao giờ, màu vàng lấp lánh ánh hoàng hôn. Hoà nhập vào hạnh phúc lớn lao của người khác, bản thân ta sẽ hạnh phúc. Hoà nhập với cánh đồng, tôi có niềm vui của lúa chín vàng.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
Tìm trong bài những từ ngữ tả màu sắc của cánh đồng lúa.
Câu 2:
Xét các kết hợp từ dưới đây, cho biết trường hợp nào là câu, trường hợp nào chưa phải là câu. Vì sao?

Câu 3:
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi.
Tôi đạp vỡ màu nâu
Bầu trời trong quả trứng
Bỗng thấy nhiều gió lộng
Bỗng thấy nhiều nắng reo
Bỗng tôi thấy thương yêu
Tôi biết là có mẹ.
(Xuân Quỳnh)
b. Việc lặp lại nhiều lần từ bỗng có tác dụng gì? Chọn đáp án đúng.
Câu 4:
Xác định điệp từ, điệp ngữ trong những câu thơ, đoạn văn ở cột A. Chọn câu, đoạn phù hợp với ý nêu tác dụng của biện pháp đó ở cột B.
Câu 5:
Xác định điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ dưới đây và nêu tác dụng của biện pháp. điệp từ, điệp ngữ đó.
Nếu thế giới không có trẻ con
Ai sẽ dạy bông hoa học nói
Ai sẽ tô biển hoa màu vàng
Ai sẽ nhốt hương thơm vào túi?
(Thục Linh)
Câu 6:
Em hiểu thế nào về câu “Hoà nhập vào hạnh phúc lớn lao của người khác, bản thân ta sẽ hạnh phúc."?
Câu 7:
Cánh đồng vàng
(Trích)
Tôi thả trâu ngoài bờ đê. Một mình lên ngọn đê ngồi ngắm cánh đồng. Cánh đồng vàng rực trong nắng chiều hanh hao. Cả đồng lúa đang chín tới. Hình như chúng chen lẫn nhau mà chín.
– Đừng có chen! Đừng có chen! – Những bông lúa kêu lên. Và những bông lúa khác thúc giục:
– Chín nhanh lên! Chín nhanh lên!
Tôi lắng nghe tiếng cánh đồng xôn xao. Mới đây thôi, đồng lúa phơi một màu vàng chanh, còn bây giờ nó đã rực lên một màu vàng cam rồi. Mặt trời từ từ trôi về phía những dãy núi mờ xa.
Mặt trời càng xuống thấp, cánh đồng lúa càng dâng lên. Màu vàng dâng lên, trải ra mỗi lúc một rộng, giống như toàn bộ cánh đồng là một hồ nước mênh mông màu vàng chói. Cánh đồng bập bềnh, bập bềnh.
Mặt trời vẫn lặn chậm rãi xuống chân trời. Tôi có cảm giác mặt trời sẽ rơi xuống cánh đồng vàng. Tôi thấy mình bập bềnh trên con thuyền giữa biển màu vàng.
– Nhanh lên! Chín nhanh lên!
– Đừng có chen! Đừng có chen!
– Ai ngồi trên đê cao? Chín nhanh lên!
Tôi nghe lúa thì thầm. Tôi cũng thì thầm đáp lời chúng:
– Tôi ngồi trên đê cao. Tôi cũng đang chín với các bạn đây.
Và tôi thấy mình đang chín thật sự. Màu áo xanh của tôi đã nhuốm vàng từ bao giờ, màu vàng lấp lánh ánh hoàng hôn. Hoà nhập vào hạnh phúc lớn lao của người khác, bản thân ta sẽ hạnh phúc. Hoà nhập với cánh đồng, tôi có niềm vui của lúa chín vàng.
(Theo Nguyễn Trọng Tạo)
Qua cách quan sát, cảm nhận về cánh đồng lúa đang chín, em thấy bạn nhỏ là người thế nào?
Câu 8:
Thực hiện các yêu cầu sau:
a. Tìm các điệp từ, điệp ngữ được sử dụng trong đoạn trích dưới đây:
Phượng không phải là một đoá, không phải vài cành; phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần tử của xã hội thắm tươi; người ta quên đoá hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
(Xuân Diệu)
Câu 12:
Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì?
Em Thuý là bức tranh sơn dầu do hoạ sĩ Trần Văn Cần sáng tác vào năm 1943. Bức tranh về một bé gái 8 tuổi, có mái tóc ngắn, đôi mắt mở to, trong sáng và nét mặt thơ ngày. Bức tranh được coi là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của tranh chân dung Việt Nam thế kỉ XX.
(Hà Phan)
Câu 13:
Thảo luận về việc bảo tồn động vật hoang dã.
Thảo luận.
– Người điều hành nếu nội dung thảo luận.
– Từng bạn trình bày ý kiến đã chuẩn bị. Ví dụ:
+ Thực tế: Nhiều loài động vật đang có nguy cơ tuyệt chủng, bị sản bắt, buôn bán trái phép; rừng bị chặt phá khiến môi trường sống của động vật hoang đã bị đe doạ;…
+ Những việc cần làm: Lập các khu bảo tồn; tuyên truyền vận động không chặt phá rừng, không săn bắt, không buôn bán động vật hoang dã;...
– Cả nhóm trao đổi, góp ý và thống nhất ý kiến.
+ Khẳng định tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã.
+ Nhấn mạnh những việc cần làm để bảo tồn động vật hoang dã.
Câu 14:
Viết phiếu đọc sách và dựa vào đó chia sẻ với các bạn những thông tin mà em đọc được.