Câu hỏi:
12/07/2024 79Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(g) Đốt FeS2 trong không khí.
(h) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Trả lời:
Đáp án B
(a) Mg + Fe2(SO4)3 (dư) → MgSO4 + 2FeSO4
(b) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
(c) H2+ CuO Cu + H2O
(d) 2Na + 2H2O + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2
(e) AgNO3 Ag + NO2 + 0,5O2
(g) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
(h) CuSO4 + H2O Cu + 0,5O2 + H2SO4
=> Có 3 thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng là: (c), (e), (h)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sục hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 0,25 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 2:
Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
Câu 3:
Cho 31,2g hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp là
Câu 4:
Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO duy nhất, đung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 5:
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
Câu 7:
Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe FeCl3 Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Câu 11:
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Câu 13:
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là
Câu 15:
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau
Giá trị nào của mmax – mmin sau đây là đúng?