Câu hỏi:
12/07/2024 63
Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đặc điểm của tất cả những cấu trúc ngoại bào này?
A. Chúng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Chúng cho phép truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.
C. Chúng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.
D. Chúng được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.
Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đặc điểm của tất cả những cấu trúc ngoại bào này?
A. Chúng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Chúng cho phép truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.
C. Chúng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.
D. Chúng được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Chất nền ngoại bào không có chức năng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Sai. Thành tế bào không có chức năng truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.
C. Sai. Chất nền ngoại bào không có chức năng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.
D. Đúng. Cả thành tế bào và chất nền ngoại bào đều được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.
Đáp án đúng là: D
A. Sai. Chất nền ngoại bào không có chức năng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.
B. Sai. Thành tế bào không có chức năng truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.
C. Sai. Chất nền ngoại bào không có chức năng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.
D. Đúng. Cả thành tế bào và chất nền ngoại bào đều được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
A. Trung thể.
B. Ti thể.
C. Nhân.
D. Bộ máy Golgi.
Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?
A. Trung thể.
B. Ti thể.
C. Nhân.
D. Bộ máy Golgi.
Câu 2:
Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về cấu tạo của thành phần này phù hợp với chức năng đã cho.
Nơi tổng hợp và đóng gói protein, lipid đưa đến bào quan khác
Câu 3:
Người ta đánh dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy. Hãy mô tả con đường di chuyển của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào.
Người ta đánh dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy. Hãy mô tả con đường di chuyển của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào.
Câu 4:
Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về cấu tạo của thành phần này phù hợp với chức năng đã cho.
Nơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học của carbohydrate
Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về cấu tạo của thành phần này phù hợp với chức năng đã cho.
Nơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học của carbohydrate
Câu 5:
Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?
A. Lỗ màng nhân.
B. Chất nhân.
C. Màng nhân.
D. Nhân con.
Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?
A. Lỗ màng nhân.
B. Chất nhân.
C. Màng nhân.
D. Nhân con.
Câu 6:
Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?
A. Ribosome.
B. Peroxisome.
C. Lưới nội chất trơn.
D. Ti thể.
Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?
A. Ribosome.
B. Peroxisome.
C. Lưới nội chất trơn.
D. Ti thể.
Câu 7:
Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu
A. DNA nhân.
B. ribosome.
C. bộ máy Golgi.
D. ribosome và bộ máy Golgi.
Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu
A. DNA nhân.
B. ribosome.
C. bộ máy Golgi.
D. ribosome và bộ máy Golgi.
Câu 8:
Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.
(1) Sợi nhiễm sắc
(2) Bào tương
(3) Màng sinh chất
(4) Thành tế bào
(5) Màng nhân
Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.
(1) Sợi nhiễm sắc
(2) Bào tương
(3) Màng sinh chất
(4) Thành tế bào
(5) Màng nhân
Câu 9:
Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?
A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ.
B. Thông tin giữa các tế bào.
C. Liên kết với bộ khung tế bào.
D. Tạo rào cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điện.
Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?
A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ.
B. Thông tin giữa các tế bào.
C. Liên kết với bộ khung tế bào.
D. Tạo rào cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điện.
Câu 10:
Hình bên biểu diễn một tế bào.
Hình bên biểu diễn một tế bào.
Cho ví dụ về nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào này.
Câu 11:
Tế bào biểu mô ở người bị bệnh xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này?
A. Cholesterol.
B. Phospholipid.
C. Glycolipid.
D. Protein.
Tế bào biểu mô ở người bị bệnh xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này?
A. Cholesterol.
B. Phospholipid.
C. Glycolipid.
D. Protein.
Câu 12:
Cho các thành phần cấu trúc sau:
a) Màng sinh chất
b) Thành tế bào
c) Nucleic acid
d) Nhân
e) Lưới nội chất
f) Ribosome
g) Plasmid
h) Ti thể
Hãy lập bảng và xếp chúng vào nhóm tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực tùy theo sự có mặt hay không của chúng ở các tế bào này. Ghi chú thành phần chỉ có ở một số tế bào trong hai nhóm này.
Cho các thành phần cấu trúc sau:
a) Màng sinh chất
b) Thành tế bào
c) Nucleic acid
d) Nhân
e) Lưới nội chất
f) Ribosome
g) Plasmid
h) Ti thể
Hãy lập bảng và xếp chúng vào nhóm tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực tùy theo sự có mặt hay không của chúng ở các tế bào này. Ghi chú thành phần chỉ có ở một số tế bào trong hai nhóm này.
Câu 13:
Các bào quan có màng kép bao bọc là
A. nhân, lưới nội chất và lysosome.
B. ti thể, bộ máy Golgi và lục lạp.
C. nhân, lục lạp và ti thể.
D. peroxisome, ti thể và lưới nội chất.
Các bào quan có màng kép bao bọc là
A. nhân, lưới nội chất và lysosome.
B. ti thể, bộ máy Golgi và lục lạp.
C. nhân, lục lạp và ti thể.
D. peroxisome, ti thể và lưới nội chất.
Câu 14:
Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
A. Không bào co bóp.
B. Lysosome.
C. Lục lạp.
D. Không bào trung tâm.
Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?
A. Không bào co bóp.
B. Lysosome.
C. Lục lạp.
D. Không bào trung tâm.
Câu 15:
Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?
A. Phospholipid.
B. Glycolipid.
C. Cholesterol.
D. Lipoprotein.
Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?
A. Phospholipid.
B. Glycolipid.
C. Cholesterol.
D. Lipoprotein.