Câu hỏi:
30/09/2024 223Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ờ điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ (Nhật: 183 tỉ USD, Mĩ: 830 tỉ USD)
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản)
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
- Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ờ điểm Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
Sự phát triển thần kì của Nhật Bản được thể hiện như sau:
Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1969 là 10,8%; năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt Anh, Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức, Italia, Canada, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản.
Từ năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới.
→ D đúng.A,B,C sai.
* NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973.
1. Kinh tế.
a. Sự phát triển của nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật Nhật Bản.
* Kinh tế:
- Từ năm 1952 – 1960, kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh.
- Từ 1960 – 1973, đây được coi là giai đoạn phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản:
+ 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt 10.8%/ năm; từ 1970 – 1973, GDP tăng bình quân 7.8%/năm.
+ Năm 1968, Nhật Bản vươn lên trở thành cường quốc kinh tế lớn thứ 2 trong thế giới tư bản.
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới.
* Khoa học – kĩ thuật:
- Được nhà nước quan tâm đầu tư, phát triển.
- Đẩy nhanh sự phát triển của khoa học – kĩ thuật bằng cách mua bằng phát minh sáng chế.
- Khoa học – kĩ thuật – công nghệ tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng.
Cầu Seto Ohasi nối hai đảo Honsu và Sicocu
b. Nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
1 - Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
2 - Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
3 - Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
4 - Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
5 - Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1%) nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
6 - Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…).
c. Khó khăn, thách thức của nền kinh tế Nhật Bản.
1 - Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
2 - Cơ cấu kinh tế mất cân đối (giữa các vùng kinh tế, các ngành sản xuất,...).
3 - Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
2. Chính trị
a. Đối nội:
- Đảng Dân chủ Tự do (LDP) cầm quyền, tiếp tục duy trì và phát triển nền dân chủ tư sản.
- Dưới thời cầm quyền của Thủ tướng Ikeda Hayato, Nhật Bản chủ trương xây dựng “nhà nước phúc lợi chung”.
b. Đối ngoại.
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ (Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật được kéo dài vĩnh viễn).
- Bước đầu đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.
+ 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô.
+ 1956, Nhật Bản ra nhập Liên Hợp quốc.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Mục lục Giải Tập bản đồ Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong sự phát trỉển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triến kinh tế của các nước tư bản khác?
Câu 3:
Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đạỉ Tây Dương (NATO) vào tháng 4 - 1949 tình hình châu Âu như thế nào?
Câu 4:
“Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
Câu 5:
Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
Câu 8:
Hiệp ước hữu nghị hợp tác Phần Lan - Liên Xô được kí kết vào thời gỉam Mào?
Câu 9:
Cộng hòa Dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào thòi gian nào?
Câu 10:
Nhờ đâu sau Chỉến tranh thế giới thứ hai nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát trỉển nhanh chóng?
Câu 11:
Năm 1961 — 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng năm là bao nhiêu?
Câu 12:
Sau Chiến tranh thế gỉới thử hai, Nhật Bản tỉến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
Câu 14:
Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4 -1949 nhằm
Câu 15:
Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì?