Câu hỏi:
11/07/2024 180Sự phân hóa của yếu tố chủ yếu nào sau đây cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng?
A. Địa hình, đất trồng.
B. Chế độ nhiệt, mưa
C. Loại gió thịnh hành.
D. Chế độ nước sông.
Trả lời:
Phương pháp: Kiến thức bài 21 – Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta
Cách giải:
Sự phân hóa địa hình, đất trồng cho phép và đòi hỏi nước ta áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng:
- Vùng trung du miền núi thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn
- Vùng đồng bằng thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và nuôi trồng thủy sản
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19. Năng suất lúa của nước ta năm 2007 đạt được
Câu 2:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2018
Năm |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
1990 |
6 042,8 |
19 225,1 |
2018 |
7 570,9 |
44 046,0 |
Căn cứ vào bảng số liệu trên, năng suất lúa của nước ta năm 2018 là
Câu 3:
Cơ sở quan trọng để tăng sản lượng lương thực ở Đồng bằng sông Cửu long là
Câu 4:
Cho biểu đồ:
SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CÀ PHÊ VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2010 - 2018
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng và giá trị xuất khẩu cà phê Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2018?
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết giá trị sản xuất công nghiệp nước ta năm 2000 so với năm 2007 nhỏ hơn bao nhiêu lần?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình năm của sông Cửu Long lớn gấp bao nhiêu lần lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng?
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
SỔ DÂN NỮ VÀ NAM CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2018.
(Đơn vị nghìn người)
Vùng |
Tây Nguyên |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Nữ |
2872,7 |
8683,5 |
Nam |
2923,7 |
8597,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018)
Tỷ số giới tính của Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2016 theo tính toán từ bảng số liệu trên lần lượt là
Câu 8:
Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HẰNG NĂM VÀ CÂY CÔNG NGHIỆP
LÂU NĂM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2010
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2018 |
Cây công nghiệp hằng năm |
861,5 |
797,6 |
676,8 |
580,7 |
Cây công nghiệp lâu năm |
1633,6 |
2010,5 |
2154,5 |
2222,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018 NXB Thống kê, 2019)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây công nghiệp phân theo nhóm cây ở nước ta giai đoạn 2005 - 2018, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 9:
Nguyên nhân chủ yếu đe dọa xói mòn đất nếu lớp phủ thực vật bị phá hoại ở Tây Nguyên là
Câu 10:
Biện pháp nào sau đây không nhằm hạn chế xói mòn trên đất dốc ở khu vực miền núi?
Câu 11:
Những nhân tố nào sau đây là chủ yếu tạo nên sự giống nhau về tự nhiên giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Câu 12:
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta có sự cạnh tranh còn thấp?
Câu 14:
Nhân tố chủ yếu thúc đẩy sự phát triển hoạt động du lịch của nước ta trong những năm qua là
Câu 15:
Các vùng trên lãnh thổ nước ta khác nhau về chế độ mưa chủ yếu do tác động của