Câu hỏi:
20/07/2024 133
Speaking. Work in pairs. Look at the text in exercise 2 for two minutes. Then cover it and retell the story in your own words. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào đoạn văn ở bài tập 2 trong hai phút. Sau đó che nó và kể lại câu chuyện bằng lời nói của bạn)
Speaking. Work in pairs. Look at the text in exercise 2 for two minutes. Then cover it and retell the story in your own words. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào đoạn văn ở bài tập 2 trong hai phút. Sau đó che nó và kể lại câu chuyện bằng lời nói của bạn)
Trả lời:
Gợi ý:
I took my first flight last week, and I thought it must be fantastic. Finally, this was rather funny, Mum and Dad have travelled a lot and they told me that it would be nice. At the check-in desk, we got our boarding tickets, and mum double-checked our ticket number on the departure screen. We then dropped our bags at the bag drop. We put out our passports in the trays with our hand luggage at the security check. Mum realized she'd left her passport at the security check when we were eating in the departure lounge. In a panic, she jumped up and ran back. Then Dad noticed that they were calling our flight number. He called mum to tell her to meet us at departure gate. Mum returned and we queued up to the board. The flight attendant who was checking our tickets looked confused. It turned out that we were on the wrong flight. We ran to another gate but it was closing. Next time I think I'll be in charge!
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã thực hiện chuyến bay đầu tiên của mình vào tuần trước, và tôi nghĩa nó hẳn phải rất tuyệt vời. Cuối cùng, nó lạikhá buồn cười, bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và họ nói với tôi rằng bay rất tuyệt. Tại bàn làm thủ tục, chúng tôi nhận vé lên máy bay, và mẹ kiểm tra kỹ số vé của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó chúng tôi thả túi của mình tại điểm thả túi. Chúng tôi để hộ chiếu của mình trong khay cùng với hành lý xách tay của mình khi kiểm tra an ninh. Mẹ nhận ra mẹ đã để quên hộ chiếu ở cửa kiểm tra an ninh khi chúng tôi đang ăn ở sảnh khởi hành. Trong cơn hoảng loạn, mẹ bật dậy và quay trở lại đó. Sau đó, bố nhận thấy rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Bố gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành. Mẹ quay lại và chúng tôi xếp hàng vào cổng. Tiếp viên hàng không đang kiểm tra vé của chúng tôi trông có vẻ bối rối. Hóa ra là chúng tôi đã đi nhầm chuyến bay. Chúng tôi chạy đến một cổng khác nhưng nó đang đóng. Lần sau tôi nghĩ tôi sẽ phụ trách!
Gợi ý:
I took my first flight last week, and I thought it must be fantastic. Finally, this was rather funny, Mum and Dad have travelled a lot and they told me that it would be nice. At the check-in desk, we got our boarding tickets, and mum double-checked our ticket number on the departure screen. We then dropped our bags at the bag drop. We put out our passports in the trays with our hand luggage at the security check. Mum realized she'd left her passport at the security check when we were eating in the departure lounge. In a panic, she jumped up and ran back. Then Dad noticed that they were calling our flight number. He called mum to tell her to meet us at departure gate. Mum returned and we queued up to the board. The flight attendant who was checking our tickets looked confused. It turned out that we were on the wrong flight. We ran to another gate but it was closing. Next time I think I'll be in charge!
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã thực hiện chuyến bay đầu tiên của mình vào tuần trước, và tôi nghĩa nó hẳn phải rất tuyệt vời. Cuối cùng, nó lạikhá buồn cười, bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và họ nói với tôi rằng bay rất tuyệt. Tại bàn làm thủ tục, chúng tôi nhận vé lên máy bay, và mẹ kiểm tra kỹ số vé của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó chúng tôi thả túi của mình tại điểm thả túi. Chúng tôi để hộ chiếu của mình trong khay cùng với hành lý xách tay của mình khi kiểm tra an ninh. Mẹ nhận ra mẹ đã để quên hộ chiếu ở cửa kiểm tra an ninh khi chúng tôi đang ăn ở sảnh khởi hành. Trong cơn hoảng loạn, mẹ bật dậy và quay trở lại đó. Sau đó, bố nhận thấy rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Bố gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành. Mẹ quay lại và chúng tôi xếp hàng vào cổng. Tiếp viên hàng không đang kiểm tra vé của chúng tôi trông có vẻ bối rối. Hóa ra là chúng tôi đã đi nhầm chuyến bay. Chúng tôi chạy đến một cổng khác nhưng nó đang đóng. Lần sau tôi nghĩ tôi sẽ phụ trách!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vocabulary. Read the text again. Complete the compound nouns. (Từ vựng. Đọc lại đoạn văn. Hoàn thành các danh từ ghép sau)
Vocabulary. Read the text again. Complete the compound nouns. (Từ vựng. Đọc lại đoạn văn. Hoàn thành các danh từ ghép sau)
Câu 2:
Complete the text below with compound nouns from exercise 3. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3)
Complete the text below with compound nouns from exercise 3. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3)
Câu 3:
Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghe và lặp lại các danh từ ghép trong bài tập 3)
Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghe và lặp lại các danh từ ghép trong bài tập 3)
Câu 4:
Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight? (Đọc văn bản. Ai là người đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)
a. a passport control officer (nhân viên kiểm tra hộ chiếu)
c. the flight attendant (tiếp viên)
b. a security guard (bảo vệ)
d. a police officer (cảnh sát)
Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight? (Đọc văn bản. Ai là người đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)
a. a passport control officer (nhân viên kiểm tra hộ chiếu)
c. the flight attendant (tiếp viên)
b. a security guard (bảo vệ)
d. a police officer (cảnh sát)
Câu 5:
Combine the following pairs of sentences, using and, but, so and or to make compound sentences. (Ghép các cặp câu sau, sử dụng and, but, so và or để tạo thành câu ghép)
Combine the following pairs of sentences, using and, but, so and or to make compound sentences. (Ghép các cặp câu sau, sử dụng and, but, so và or để tạo thành câu ghép)
Câu 6:
Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane? (Bạn tìm thấy những mục nào trong bài tập 3 trong sân bay? Bạn tìm thấy bốn mục nào trên máy bay?)
Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane? (Bạn tìm thấy những mục nào trong bài tập 3 trong sân bay? Bạn tìm thấy bốn mục nào trên máy bay?)