Câu hỏi:
23/07/2024 162
Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight? (Đọc văn bản. Ai là người đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)
a. a passport control officer (nhân viên kiểm tra hộ chiếu)
c. the flight attendant (tiếp viên)
b. a security guard (bảo vệ)
d. a police officer (cảnh sát)
Read the text. Who first realised that the family were getting on the wrong flight? (Đọc văn bản. Ai là người đầu tiên nhận ra rằng gia đình đã đi nhầm chuyến bay?)
a. a passport control officer (nhân viên kiểm tra hộ chiếu)
c. the flight attendant (tiếp viên)
b. a security guard (bảo vệ)
d. a police officer (cảnh sát)
Trả lời:
Đáp án: c. the flight attendant
Hướng dẫn dịch:
Vui lòng cho tôi xem vé của bạn
Lần đầu tiên tôi bay là vào tuần trước, thật là thú vị! Và, cuối cùng, cũng khá buồn cười. Bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và nói rằng sẽ rất tuyệt và thư giãn. Chúng tôi nhận thẻ lên máy bay của mình tại quầy làm thủ tục, mẹ thì kiểm tra số thứ tự cổng của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó, chúng tôi để túi xách của chúng tôi ở chỗ để túi xách. Khi kiểm tra an ninh, chúng tôi để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Khi chúng tôi đang ăn ở phòng chờ khởi hành, mẹ nhận ra rằng đã để quên hộ chiếu của mình khi kiểm tra an ninh. Mẹ nhảy ra và hoảng hốt quay lại. Sau đó, bố nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Bố gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm tra hộ chiếu. Mẹ quay lại cầm hộ chiếu và chúng tôi xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của chúng tôi đã rất bối rối. “Ừm, xin lỗi, đây không phải là chuyến bay của các bạn.” Cô ấy cho bố tôi xem vé của chúng tôi, và ông ấy nhận ra rằng số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả chúng tôi phải chạy đến một cổng khác và chỉ đến được đó khi họ đang đóng nó mất rồi. Lần sau tôi nghĩ tôi sẽ phụ trách việc này!
Đáp án: c. the flight attendant
Hướng dẫn dịch:
Vui lòng cho tôi xem vé của bạn
Lần đầu tiên tôi bay là vào tuần trước, thật là thú vị! Và, cuối cùng, cũng khá buồn cười. Bố và mẹ đã đi du lịch rất nhiều nơi và nói rằng sẽ rất tuyệt và thư giãn. Chúng tôi nhận thẻ lên máy bay của mình tại quầy làm thủ tục, mẹ thì kiểm tra số thứ tự cổng của chúng tôi trên màn hình khởi hành. Sau đó, chúng tôi để túi xách của chúng tôi ở chỗ để túi xách. Khi kiểm tra an ninh, chúng tôi để hộ chiếu vào khay cùng với hành lý xách tay. Khi chúng tôi đang ăn ở phòng chờ khởi hành, mẹ nhận ra rằng đã để quên hộ chiếu của mình khi kiểm tra an ninh. Mẹ nhảy ra và hoảng hốt quay lại. Sau đó, bố nói rằng họ đang gọi số chuyến bay của chúng tôi. Bố gọi cho mẹ để bảo mẹ gặp chúng tôi ở cổng khởi hành số 5, sau khi kiểm tra hộ chiếu. Mẹ quay lại cầm hộ chiếu và chúng tôi xếp hàng chờ lên máy bay. Tiếp viên hàng không kiểm tra vé của chúng tôi đã rất bối rối. “Ừm, xin lỗi, đây không phải là chuyến bay của các bạn.” Cô ấy cho bố tôi xem vé của chúng tôi, và ông ấy nhận ra rằng số hiệu chuyến bay khác nhau! Tất cả chúng tôi phải chạy đến một cổng khác và chỉ đến được đó khi họ đang đóng nó mất rồi. Lần sau tôi nghĩ tôi sẽ phụ trách việc này!
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Vocabulary. Read the text again. Complete the compound nouns. (Từ vựng. Đọc lại đoạn văn. Hoàn thành các danh từ ghép sau)
Vocabulary. Read the text again. Complete the compound nouns. (Từ vựng. Đọc lại đoạn văn. Hoàn thành các danh từ ghép sau)
Câu 2:
Complete the text below with compound nouns from exercise 3. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3)
Complete the text below with compound nouns from exercise 3. (Hoàn thành văn bản dưới đây với các danh từ ghép từ bài tập 3)
Câu 3:
Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghe và lặp lại các danh từ ghép trong bài tập 3)
Read the Learn this! box. Then listen and repeat the compound nouns in exercise 3. (Đọc bảng Learn this. Sau đó nghe và lặp lại các danh từ ghép trong bài tập 3)
Câu 4:
Speaking. Work in pairs. Look at the text in exercise 2 for two minutes. Then cover it and retell the story in your own words. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào đoạn văn ở bài tập 2 trong hai phút. Sau đó che nó và kể lại câu chuyện bằng lời nói của bạn)
Speaking. Work in pairs. Look at the text in exercise 2 for two minutes. Then cover it and retell the story in your own words. (Nói. Làm việc theo cặp. Nhìn vào đoạn văn ở bài tập 2 trong hai phút. Sau đó che nó và kể lại câu chuyện bằng lời nói của bạn)
Câu 5:
Combine the following pairs of sentences, using and, but, so and or to make compound sentences. (Ghép các cặp câu sau, sử dụng and, but, so và or để tạo thành câu ghép)
Combine the following pairs of sentences, using and, but, so and or to make compound sentences. (Ghép các cặp câu sau, sử dụng and, but, so và or để tạo thành câu ghép)
Câu 6:
Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane? (Bạn tìm thấy những mục nào trong bài tập 3 trong sân bay? Bạn tìm thấy bốn mục nào trên máy bay?)
Which items in exercise 3 do you find in an airport terminal? Which four do you find on a plane? (Bạn tìm thấy những mục nào trong bài tập 3 trong sân bay? Bạn tìm thấy bốn mục nào trên máy bay?)