Câu hỏi:
07/11/2024 290Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hình thức vận chuyển thụ động?
A. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao mà không cần tiêu tốn năng lượng.
B. Các chất có kích thước lớn, phân cực, tan trong nước sẽ được vận chuyển thụ động nhờ các kênh protein xuyên màng.
C. Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất luôn cần có sự tham gia của các kênh protein xuyên màng.
D. Các chất được vận chuyển thụ động nhờ các kênh protein xuyên màng sẽ sử dụng chung một kênh protein xuyên màng duy nhất gọi là kệnh aquaporin.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: A sai vì Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.
C sai vì Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất có thể cần hoặc không cần có sự tham gia của các kênh protein xuyên màng.
D sai vì Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp.
*Tìm hiểu thêm: "Vận chuyển thụ động"
- Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu tốn năng lượng.
- Thực hiện theo hai con đường:
+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép: các chất có kích thước nhỏ, không phân cực (không hòa tan trong nước), tan trong lipid.
+ Kênh protein xuyên màng: các chất có kích thước lớn, phân cực, tan trong nước. Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp.
+ Nước được thẩm thấu qua màng nhờ kênh protein đặc biệt gọi là aquaporin.
- Một số quá trình vận chuyển thụ động ở sinh vật: sự hấp thụ nước ở rễ cây, vận chuyển oxygen từ phế nang vào máu và carbon dioxide từ máu vào phế nang, hấp thụ chất dinh dưỡng ở ruột non,…
- Tốc độ vận chuyển các chất qua màng theo cơ chế thụ động phụ thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, nồng độ chất tan, số lượng kênh protein,… Trong đó, nồng độ chất tan đóng vai trò quan trọng nhất.
- Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng độ chất tan trong tế bào, người ta chia môi trường thành 3 loại gồm môi trường ưu trương, môi trường đẳng trương, môi trường nhược trương. Nồng độ chất tan trong môi trường ảnh hưởng đến việc tế bào mất nước hay hấp thụ nước.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi muối dưa cà, sản phẩm sau khi muối bị nhăn nheo là do
Câu 2:
Vận chuyển chủ động và vận chuyển xuất nhập bào giống nhau ở điểm
Câu 3:
Cho các hoạt động sau:
(1) Hấp thụ nước ở rễ cây.
(2) Vận chuyển các ion khoáng ở rễ cây.
(3) Vận chuyển oxygen từ phế nang vào máu.
(4) Tái hấp thu các chất trong ống thận.
Trong các hoạt động trên, số hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động là
Câu 4:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?
Câu 5:
Dựa vào nồng độ chất tan của môi trường so với nồng độ chất tan trong tế bào, môi trường được chia thành
Câu 6:
Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ hình thức vận chuyển nào sau đây?
Câu 7:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Kích thước nhỏ.
(2) Tan trong nước.
(3) Tan trong lipid.
Đặc điểm của chất được khuếch tán trực tiếp qua lớp phospholipid kép của màng sinh chất là
Câu 8:
Môi trường có nồng độ chất tan cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào được gọi là
Câu 9:
Sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất có thể diễn ra theo mấy hình thức trong số các hình thức vận chuyển dưới đây?
(1) Vận chuyển chủ động.
(2) Vận chuyển thụ động.
(3) Xuất bào.
(4) Nhập bào.
Câu 11:
Tốc độ vận chuyển thụ động các chất qua màng phụ thuộc chủ yếu vào