Câu hỏi:
22/07/2024 69Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Các chất có phân tử khối bằng nhau là đồng phân của nhau
B. Trong phân tử vinyl axetilen có 3 liên kết pi và 7 liên kết xích ma
C. Hợp chất hữu cơ nào cũng có cả hai tên: tên thường và tên quốc tế
D. Nhiệt độ sôi chỉ phụ thuộc vào phân tử khối của các chất
Trả lời:
Đáp án : B
A. Các chất có phân tử khối bằng nhau là đồng phân của nhau
Sai. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo hoặc phân bố không gian khác nhau thì gọi là đồng phân của nhau
B. Trong phân tử vinyl axetilen có 3 liên kết pi và 7 liên kết xích ma
Đúng.
C. Hợp chất hữu cơ nào cũng có cả hai tên: tên thường và tên quốc tế
Sai. Không phải hợp chất nào cũng có tên thường
D. Nhiệt độ sôi chỉ phụ thuộc vào phân tử khối của các chất
Sai. T0s còn phụ thuộc vào khả năng tạo liên kết H liên phân tử và độ cồng kềnh của cấu trúc phân tử
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho m gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ số mol Mg : Al = 1:3 tan vào dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 67,71 gam chất tan. Giá trị của V gần nhất với ?
Câu 2:
Ancol nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam ?
Câu 3:
Để no hóa hoàn toàn 131,7 gam trilinolein cần vừa đủ V lít H2 ở đktc. Giá trị của V là ?
Câu 4:
Cho m gam hỗn hợp A gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với p gam dung dịch nước brom C%, sau phản ứng thu được dung dịch B và 33,1 gam kết tủa trắng. Để trung hòa hoàn toàn B cần 144,144 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,11 g/ml). Giá trị của m là ?
Câu 5:
Cho m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và rezoxinol (1,3-đihiđroxibenzen) tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 1,5M (lượng tối đa) thu được 67,48 gam kết tủa. Giá trị của m là ?
Câu 6:
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1:3 ?
Câu 7:
Nhiệt phân hoàn toàn 184 gam quặng đolomit (chỉ chứa các muối cacbonat tỉ lệ mol 1:1) thu được chất rắn A và khí B. Cho A vào nước được dung dịch X và chất rắn Y. Hấp thụ toàn bộ khí B vào dung dịch X thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là ? (các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Câu 8:
Trong số các dẫn xuất halogen sau đây: etyl clorua; vinyl clorua; 1,1,2,2-tetrafloeten; 2-clobuta-1,3-đien; clobenzen. Có bao nhiêu chất được dùng để tổng hợp polime bằng một phản ứng ?
Câu 9:
A là hỗn hợp chứa hai peptit X và Y mạch hở, có tỷ lệ số mol tương ứng là 1 : a. Lấy m gam A cho vào dung dịch chứa NaOH dư (đun nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,1 mol NaOH tham gia phản ứng và được (m + 3,46) gam hỗn hợp hai muối của Ala, Gly. Biết phần trăm khối lượng của oxi trong A là 29,379%. Giá trị của m là ?
Câu 10:
Đun m gam hỗn hợp chứa etyl isobutirat, axit 2-metylpropanoic, metyl butanoat cần dùng vừa đủ 120 gam dung dịch NaOH 6,0% và KOH 11,2%. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được a gam hỗn hợp hơi các chất. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hơi thu được 114,84 gam nước. Giá trị m là ?
Câu 11:
Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2 theo phản ứng cân bằng PCl5(k) óPCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với ?
Câu 12:
Amin X đơn chức có %N = 16,092%; phản ứng với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl thấy có khí bay ra. Số công thức cấu tạo thỏa mãn X là ?
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam axit cacboxylic X cần vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 26,88 lít CO2. Mặt khác, khi trung hòa hoàn toàn 9,125 gam X cần vừa đủ 100ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,75M. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là ?
Câu 15:
Để phân biệt hai dung dịch CaCl2 và BaCl2 nên dùng thuốc thử nào sau đây là tốt nhất ?