Câu hỏi:
23/07/2024 132Phả hệ dưới đây mô tả bệnh M và bệnh N di truyền phân li độc lập, mỗi bệnh do một trong 2 alen của 1 gen quy định.
Cho biết tất cả những người trong phả hệ đều thuộc 1 quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh M thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh N thì có 1% số người bị bệnh.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất sinh con gái đầu lòng chỉ bị 1 bệnh của cặp 13 – 14 là
A. 451/4032
B. 481/2016
C. 481/4032
D. 73/576
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1: Tìm quy luật di truyền.
Bước 2: Tính cấu trúc di truyền của quần thể theo các bệnh đó.
Bước 3: Tính xác suất kiểu gen của cặp vợ chồng 13,14 và xác suất cần tính.
Cách giải:
Ta thấy P bình thường sinh ra con gái bị 2 bệnh Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Xét quần thể người: trong đó khi chỉ xét về bệnh M thì có 16% mm = 0,16 tần số alen m = 0,6; M = 0,4 cấu trúc di truyền của quần thể: 0,36MM:0,48Mm:0,16mm
Số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh N thì có 1% số người bị bệnh nn= 0,01 tần số alen n = 0,1;N = 0,9 cấu trúc di truyền của quần thể: 0,81NN:0,18Nn:0,01nn
Người 13 có bố mẹ mắc 2 bệnh này nên có kiểu gen MmNn.
Xét người 14:
+ Người 10: có bố (4) bị cả 2 bệnh nên có kiểu gen MmNn.
+ Người 9: (0,36MM:0,48Mm)(0,81NN:0,18Nn) (3MM:4Mm)(9NN:2Nn)
Cặp vợ chồng 9 – 10: MmNn (3MM:4Mm)(9NN:2Nn) (1M:1m)(1N:1n) (5M:2m)(10N:1n)
người 14:
Xét cặp vợ chồng 13 – 14: MmNn (5MM:7Mm)(10NN:11Nn)
(1M:1m)(1N:1n) (17M:7m)(31N:11n)
+ XS sinh con chỉ bị bệnh M:
+ XS sinh con chỉ bị bệnh N:
+ XS sinh con gái là 1/2
+ Xác suất họ sinh con cái đầu lòng chỉ bị 1 bệnh là:
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thú, bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 4 alen; trên vùng không tương đồng của NST X, xét 1 gen có 5 alen. Biết rằng không có đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét của loài này là
Câu 2:
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 3:
Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kỳ nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0% |
59,4% |
61,4% |
56,8% |
53,2% |
Cá chép |
|
0% |
53,2% |
47,9% |
48,6% |
Kỳ nhông |
|
|
0% |
46,1% |
44,0% |
Chó |
|
|
|
0% |
16,3% |
Người |
|
|
|
|
0% |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
Câu 4:
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
Câu 5:
Trong quá trình dịch mã, côđon 5’AUG3’ khớp bổ sung với anticôđon nào sau đây?
Câu 6:
Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen
Câu 7:
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
Câu 8:
Một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát (P) chỉ có 2 nhóm kiểu hình, trong đó 480 cây có kiểu gen và 720 cây có kiểu gen Quá trình ngẫu phối thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen chiếm 5,76%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau và quần thể không có tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có 12,52% số cá thể dị hợp về 2 cặp gen.
III. Ở F1 số cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 56,3%.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm 10,2%.
Câu 11:
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Câu 12:
Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
Câu 14:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt
Câu 15:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ :3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bé hơn 50%. Theo lí thuyết, ở F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong số các cây thấp, đỏ; cây thuần chủng chiếm 1/3.
III. Số cây có 1 alen trội có thể chiếm 3/16.
IV. Trong số các cây cây cao, đỏ; cây có kiểu gen dị hợp có thể chiếm 4/9