Câu hỏi:
19/07/2024 153Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
A. Dung hợp tế bào trần
B. Gây đột biến đa bội
C. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
D. Cấy truyền phôi
Trả lời:
Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp có thể áp dụng cho cả động vật và thực vật.
A, B: dùng cho thực vật.
D: dùng cho động vật.
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thú, bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 4 alen; trên vùng không tương đồng của NST X, xét 1 gen có 5 alen. Biết rằng không có đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét của loài này là
Câu 2:
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 3:
Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kỳ nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0% |
59,4% |
61,4% |
56,8% |
53,2% |
Cá chép |
|
0% |
53,2% |
47,9% |
48,6% |
Kỳ nhông |
|
|
0% |
46,1% |
44,0% |
Chó |
|
|
|
0% |
16,3% |
Người |
|
|
|
|
0% |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
Câu 4:
Trong quá trình dịch mã, côđon 5’AUG3’ khớp bổ sung với anticôđon nào sau đây?
Câu 5:
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
Câu 6:
Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen
Câu 7:
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
Câu 8:
Một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát (P) chỉ có 2 nhóm kiểu hình, trong đó 480 cây có kiểu gen và 720 cây có kiểu gen Quá trình ngẫu phối thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen chiếm 5,76%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau và quần thể không có tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có 12,52% số cá thể dị hợp về 2 cặp gen.
III. Ở F1 số cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 56,3%.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm 10,2%.
Câu 11:
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Câu 13:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt
Câu 14:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ :3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bé hơn 50%. Theo lí thuyết, ở F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong số các cây thấp, đỏ; cây thuần chủng chiếm 1/3.
III. Số cây có 1 alen trội có thể chiếm 3/16.
IV. Trong số các cây cây cao, đỏ; cây có kiểu gen dị hợp có thể chiếm 4/9
Câu 15:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?