Câu hỏi:
20/07/2024 112Ở một quần thể thực vật, DD quy định hoa đỏ; Dd quy định hoa vàng; dd quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,25DD : 0,5Dd : 0,25dd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần thể.
- Nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3Dd : 0,7dd thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Trả lời:
Phương pháp:
Bước 1:
Xét quần thể P đã cân bằng hay chưa
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1)
Bước 2: Xét các phát biểu
Cách giải:
P: 0,25DD: 0,5Dd : 0,25dd Tần số alen: 0,5D:0,5d P đang cân bằng di truyền.
I đúng, nếu quần thể giao phấn không ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần thể.
II sai, nếu cây hoa vàng (Dd) không có khả năng sinh sản thì tần số alen của quần thể cũng không thay đổi.
III đúng. Ở F2: 0,3Dd : 0,7dd Tần số alen D = 0,15; d = 0,85 quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV đúng.
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thú, bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 4 alen; trên vùng không tương đồng của NST X, xét 1 gen có 5 alen. Biết rằng không có đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét của loài này là
Câu 2:
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 3:
Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kỳ nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0% |
59,4% |
61,4% |
56,8% |
53,2% |
Cá chép |
|
0% |
53,2% |
47,9% |
48,6% |
Kỳ nhông |
|
|
0% |
46,1% |
44,0% |
Chó |
|
|
|
0% |
16,3% |
Người |
|
|
|
|
0% |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
Câu 4:
Trong quá trình dịch mã, côđon 5’AUG3’ khớp bổ sung với anticôđon nào sau đây?
Câu 5:
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
Câu 6:
Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen
Câu 7:
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
Câu 8:
Một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát (P) chỉ có 2 nhóm kiểu hình, trong đó 480 cây có kiểu gen và 720 cây có kiểu gen Quá trình ngẫu phối thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen chiếm 5,76%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau và quần thể không có tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có 12,52% số cá thể dị hợp về 2 cặp gen.
III. Ở F1 số cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 56,3%.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm 10,2%.
Câu 11:
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Câu 12:
Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
Câu 14:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt
Câu 15:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ :3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bé hơn 50%. Theo lí thuyết, ở F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Trong số các cây thấp, đỏ; cây thuần chủng chiếm 1/3.
III. Số cây có 1 alen trội có thể chiếm 3/16.
IV. Trong số các cây cây cao, đỏ; cây có kiểu gen dị hợp có thể chiếm 4/9