Câu hỏi:
22/07/2024 3,751Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng trong thực hiện hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong tự chủ đăng kí kinh doanh.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Bình đẳng trong tự chủ đăng kí kinh doanh không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động.
D đúng
- A sai vì bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động đề cập đến việc đảm bảo các điều kiện công bằng, không phân biệt đối xử và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng lao động.
- B sai vì bình đẳng trong thực hiện hợp đồng lao động nhấn mạnh việc đối xử công bằng, cung cấp điều kiện làm việc adil, đảm bảo quyền lợi của người lao động được thực hiện đúng như cam kết trong hợp đồng.
- C sai vì bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ nhấn mạnh việc đảm bảo cơ hội và quyền lợi công bằng cho cả hai giới trong công việc, loại bỏ các hạn chế và phân biệt đối xử dựa trên giới tính trong môi trường lao động.
*) Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
a. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động
- Công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.
- Người lao động không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
b. Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.
- Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.
c. Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam
- Pháp luật quy định cụ thể đối với lao động nữ:
+ Có quyền hưởng chế độ thai sản;
+ Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động);
+ Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Văn bản luật có tính pháp lí cao nhất khẳng định quyền bình đẳng của công dân trong lao động là
Câu 2:
Nội dung nào sau đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?
Câu 3:
A là người dân tộc Kinh, X là người dân tộc Tày. Cả 2 đều tốt nghiệp trung học phổ thông cùng xin vào làm một công ty. Sau khi xem xét hồ sơ, công ty quyết định chọn A và không chọn X vì lí do X là người dân tộc thiểu số. Hành vi của công ty đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
Câu 4:
Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Câu 5:
Sau thời gian nghỉ thai sản, chị B đến công ty làm việc thì nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của Giám đốc công ty. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã vi phạm
Câu 6:
Vì vợ bị vô sinh nên giám đốc X đã cặp kè với cô V để mong có con nối dõi tông đường. Khi biết mình có thai, cô V ép giám đốc phải sa thải chị M là trợ lí đương nhiệm và kí quyết định cho cô vào vị trí đó. Được M kể lại, vợ Giám đốc ghen tuông đã buộc chồng đuổi việc cô V. Nể vợ, ông X đành chấp nhận. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
Câu 7:
Ông G đã có giấy phép kinh doanh dịch vụ ăn uống nhưng thấy việc kinh doanh thuận lợi nên ông G làm hồ sơ xin đăng kí kinh doanh thêm dịch vụ ăn uống ở hai địa điểm khác. Ông G đã sử dụng quyền nào sau đây?
Câu 8:
Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở rộng thêm quy mô sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
Câu 9:
Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, tức là lựa chọn loại hình doanh nghiệp tùy theo
Câu 10:
Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế?
Câu 12:
Phương án nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
Câu 13:
Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
Câu 14:
Mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là nội dung thuộc quyền nào sau đây?
Câu 15:
Doanh nghiệp Nhà nước là doanh nghiệp trong đó Nhà nước sở hữu bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ trở lên?