Câu hỏi:
21/07/2024 194
Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây?
Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng nào sau đây?
A. Siêu nữ.
B. Đao (Down).
C. Tơcnơ (Turner)
D. Claiphentơ (Klinefelter).
Trả lời:
Đáp án D
Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng Claiphentơ.
Đáp án D
Người con trai có NST giới tính ký hiệu là XXY, mắc hội chứng Claiphentơ.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ p là 0.45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là .
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ p là 0.45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là .
Câu 2:
Ở người bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn a trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Bố mẹ có kiểu gen nào để sinh con gái mắc bệnh với tỉ lệ 25%?
Câu 3:
Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
Câu 5:
Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là
Câu 6:
Cho quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước
(1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
(2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(3) Tạo dòng thuần chủng.
Trong quy trình trên, thứ tự đúng của các bước là
Cho quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước
(1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
(2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
(3) Tạo dòng thuần chủng.
Trong quy trình trên, thứ tự đúng của các bước là
Câu 7:
Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
Câu 8:
Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng thích nghi kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là
Hiện tượng giúp sinh vật có khả năng phản ứng thích nghi kịp thời trước những biến đổi nhất thời hay theo chu kỳ của môi trường là
Câu 9:
Ở một loài thực vật, biết A: Quả dài trội hoàn toàn so với a: Quả ngắn. B: Quả ngọt trội hoàn toàn so với b: Quả chua. Đem lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen thu được 37,5% cây quả dài, ngọt: 37,5% cây quả ngắn, chua : 12,5% cây quả dài, chua : 12,5% cây quả ngắn, ngọt. Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen của F1?
Câu 10:
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường cho ra loại giao tử AB với tỉ lệ
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 30%. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường cho ra loại giao tử AB với tỉ lệ
Câu 11:
Cho lai hai cây lúa thân cao với nhau, đời con thu được 9 cây thân cao, 7 cây thân thấp. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào?
Cho lai hai cây lúa thân cao với nhau, đời con thu được 9 cây thân cao, 7 cây thân thấp. Tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền nào?
Câu 13:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1:1?
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ 1:1?
Câu 14:
Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn), thu được F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các kết luận sau, có bao nhiêu kêt luận đúng về thông tin trên?
(1) F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 2%.
(2) F2 tỉ lệ đơn, dài dị hợp tử là 66%.
(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài: 16% kép, ngắn.
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%.
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (F2) gồm 10% cây kép, ngắn.
(6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7
Câu 15:
Ở đậu Hà Lan, xét n cặp gen, mỗi cặp gen gồm 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên một cặp NST thường, trội lặn hoàn toàn. Cho P thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) F1 có n cặp gen dị hợp tử.
(2) F2 có kiểu gen phân ly theo tỉ lệ (1 : 2 : 1)n.
(3) F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
(4) F2 có tỉ lệ phân ly kiểu gen khác với tỉ lệ phân ly kiểu hình.
(5) F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ (3 : 1)n.
(6) F2 có số loại kiểu gen 3n.