Câu hỏi:
12/11/2024 327Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là:
A. SQL
B. Access
C. Foxpro
D. Java.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
- Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là: SQL
Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL (Structured Query Language – Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc).
A đúng
- B, C, D sai vì chúng không chuyên biệt cho việc truy vấn và quản lý cơ sở dữ liệu như SQL. Access và Foxpro là các hệ quản trị cơ sở dữ liệu, trong khi Java là ngôn ngữ lập trình chung, không phải ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu.
Tính linh hoạt và khả năng quản lý các cơ sở dữ liệu quan hệ. Nó cung cấp các lệnh để thực hiện thao tác trên dữ liệu như truy vấn, thêm, sửa, xóa và quản lý cấu trúc dữ liệu. SQL được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu lớn như MySQL, PostgreSQL, Oracle, và Microsoft SQL Server. Các đặc điểm mạnh mẽ của SQL, bao gồm tính dễ học, khả năng xử lý dữ liệu phức tạp, và hỗ trợ cho các thao tác đa người dùng, khiến nó trở thành lựa chọn hàng đầu.
* Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
a) Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
• Hệ QTCSDL phải cung cấp môi trường cho người dùng dễ dàng hai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.
• Mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để người dùng có thể tạo lập CSDL.
b) Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
• Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin, các thao tác gồm:
+ Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo, …)
• Ngôn ngữ CSDL phổ biến là SQL (Structured Query Language)
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu
• Hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện nhiệm vụ sau:
• Phát hiện và ngăn chặn truy cập không được phép, đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin.
• Duy trì tính nhất quán dữ liệu
• Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời
• Khôi phục CSDL khi có sự cố phần cứng hay phần mềm
• Quản lý các mô tả dữ liệu
2. Hoạt động của một hệ cơ sở dữ liệu
• Mỗi hệ QTCSDL gồm nhiều thành phần (môđun), hai thành phần chính là bộ xử lý truy vấn (xử lý yêu cầu) và bộ quản lý dữ liệu
• Hệ QTCSDL phải có các tương tác với hệ điều hành
• Khi người dùng yêu cầu, hệ QTCSDL gửi yêu cầu đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp dữ liệu cần thiết.
• Các tệp tìm thấy được chuyển về hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả cho người dùng.
3: Vai trò của con người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
a) Người quản trị cơ sở dữ liệu
• Người quản trị CSDL là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL.
• Chịu trách nhiệm quản lý tài nguyên như CSDL hay hệ CSDL; cài đặt CSDL vật lý, cấp phát quyền truy cập CSDL, cấp phần mềm, phần cứng theo yêu cầu; duy trì hoạt động hệ thống thoả mãn ứng dụng và người dùng.
b) Người lập trình ứng dụng
• Cần các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của nhóm người dùng là nhiệm vụ của người lập trình ứng dụng.
c) Người dùng
• Là người có nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL.
• Tương tác với hệ thống thông qua ứng dụng, điền các nội dung vào biểu mẫu giao diện và đọc kết quả.
• Người dùng được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL.
4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
Bước 1. Khảo sát
• Tìm hiểu yêu cầu của công tác quản lý
• Xác định dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối liên hệ dữ liệu
• Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác tt, đáp ứng các yêu cầu đạt ra
• Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng
Bước 2.Thiết kế
• Thiết kế cơ sở dữ liệu.
• Lựa chọn hệ QTCSDL triển khai.
• Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng.
Bước 3. Kiểm thử
• Nhập dữ liệu cho CSDL
• Tiến hành chạy thử. Nếu hệ thống đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đạt ra thì đưa hệ thống vào sử dụng. Nếu hệ thống còn lỗi thì cần rà soát lại tất cả các bước đã thực hiện trước đó. Xem lỗi xuất hiện ở đâu để khắc phục.
Lưu ý: các bước trên tiến hành nhiều lần cho đến khi hệ thống có khả năng ứng dụng.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 12 Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 1: Bài tập và thực hành 1
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?
Câu 3:
Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL?
Câu 4:
Những nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL?
Câu 6:
Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL?
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
-
-
-
Trong CSDL QL_ThuVien, hãy xác định khóa chính của bảng MƯỢN SÁCH sau. Biết rằng trong một ngày quy định không được mượn một cuốn sách nhiều lần.
Số thẻ Mã số sách Ngày mượn Ngày trả TV-02
TO-012
5/9/2015
30/9/2015
TV-04
TN-103
12/9/2015
15/9/2015
TV-02
TN-102
24/9/2015
5/10/2015
TV-02
TO-012
5/10/2015
...
...
...
...
-
-
-
-
-
-