Câu hỏi:
17/07/2024 154
Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ da.
Những việc nên làm
Những việc không nên làm
Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ da.
Những việc nên làm |
Những việc không nên làm |
|
|
Trả lời:
Những việc nên làm
Những việc không nên làm
- Tránh làm da bị tổn thương.
- Vệ sinh cơ thể sạch sẽ.
- Che chắn da hoặc sử dụng kem chống nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
- Không nên lạm dụng mĩ phẩm và cần vệ sinh da sạch sẽ sau khi trang điểm.
- Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ, ăn nhiều rau xanh và bổ sung vitamin, chất khoáng; uống đủ nước.
- Giữ vệ sinh môi trường để tránh mắc các bệnh ngoài da.
- Không vệ sinh da thường xuyên hoặc sử dụng các sản phẩm vệ sinh da không phù hợp.
- Không bảo vệ da khi ra nắng.
- Lạm dụng mĩ phẩm.
- Căng thẳng, không ngủ đủ giấc.
- Ăn nhiều đồ cay nóng, nước có gas, không uống đủ nước.
- Không vệ sinh các vật dụng hằng ngày như chăn gối, điện thoại,… thường xuyên.
Những việc nên làm |
Những việc không nên làm |
- Tránh làm da bị tổn thương. - Vệ sinh cơ thể sạch sẽ. - Che chắn da hoặc sử dụng kem chống nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. - Không nên lạm dụng mĩ phẩm và cần vệ sinh da sạch sẽ sau khi trang điểm. - Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ, ăn nhiều rau xanh và bổ sung vitamin, chất khoáng; uống đủ nước. - Giữ vệ sinh môi trường để tránh mắc các bệnh ngoài da. |
- Không vệ sinh da thường xuyên hoặc sử dụng các sản phẩm vệ sinh da không phù hợp. - Không bảo vệ da khi ra nắng. - Lạm dụng mĩ phẩm. - Căng thẳng, không ngủ đủ giấc. - Ăn nhiều đồ cay nóng, nước có gas, không uống đủ nước. - Không vệ sinh các vật dụng hằng ngày như chăn gối, điện thoại,… thường xuyên. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đề xuất các biện pháp có tác dụng chống nóng, chống lạnh cho cơ thể.
- Biện pháp có tác dụng chống nóng:
- Biện pháp có tác dụng chống lạnh:
Đề xuất các biện pháp có tác dụng chống nóng, chống lạnh cho cơ thể.
- Biện pháp có tác dụng chống nóng:
- Biện pháp có tác dụng chống lạnh:
Câu 2:
Nêu cách xử lí tình huống khi gặp một người bị say nắng (cảm nóng), một người bị cảm lạnh.
- Cách xử lí khi gặp người say nắng:
- Cách xử lí khi gặp người cảm lạnh:
Nêu cách xử lí tình huống khi gặp một người bị say nắng (cảm nóng), một người bị cảm lạnh.
- Cách xử lí khi gặp người say nắng:
- Cách xử lí khi gặp người cảm lạnh:
Câu 3:
Duy trì ổn định thân nhiệt ở người có vai trò gì? Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt ở người.
Duy trì ổn định thân nhiệt ở người có vai trò gì? Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt ở người.
Câu 4:
Kết quả tìm hiểu một số bệnh về da trong trường học hoặc khu dân cư:
Bảng 39.1.
Tên bệnh
Số người mắc
Biện pháp phòng chống
Kết quả tìm hiểu một số bệnh về da trong trường học hoặc khu dân cư:
Bảng 39.1.
Tên bệnh |
Số người mắc |
Biện pháp phòng chống |
|
|
|
Câu 6:
Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn.
Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn.
Câu 7:
Quan sát Hình 39.1 SGK KHTN 8, em hãy xác định các thành phần của lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
Câu 8:
Hoàn thành bảng sau:
Chức năng của da
Thành phần tham gia
Hoạt động
Hoàn thành bảng sau:
Chức năng của da |
Thành phần tham gia |
Hoạt động |
|
|
|
Câu 9:
Vì sao ở người thường có phản ứng run người và nổi da gà khi gặp lạnh, nằm co người khi ngủ vào mùa đông và dang rộng chân tay khi ngủ vào mùa hè?
Vì sao ở người thường có phản ứng run người và nổi da gà khi gặp lạnh, nằm co người khi ngủ vào mùa đông và dang rộng chân tay khi ngủ vào mùa hè?
Câu 10:
Vì sao mụn trứng cá thường gặp ở tuổi vị thành niên? Làm thế nào để phòng tránh mụn trứng cá? Có nên dùng tay nặn mụn trứng cá không? Vì sao?
Vì sao mụn trứng cá thường gặp ở tuổi vị thành niên? Làm thế nào để phòng tránh mụn trứng cá? Có nên dùng tay nặn mụn trứng cá không? Vì sao?
Câu 11:
Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da?
Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da?
Câu 12:
Vì sao các bệnh nhân bỏng diện rộng có nguy cơ mất nước và nhiễm trùng máu dẫn đến nguy cơ tử vong.
Câu 13:
Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt.
Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt.
Câu 14:
1. Đọc giá trị đo thân nhiệt của bản thân và nhận xét về giá trị đo.
2. Cho biết ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.
1. Đọc giá trị đo thân nhiệt của bản thân và nhận xét về giá trị đo.
2. Cho biết ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.