Câu hỏi:
15/07/2024 123
Nêu chức năng các thành phần của da.
Nêu chức năng các thành phần của da.
Trả lời:
Chức năng các thành phần của da:
- Lớp biểu bì có chức năng bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.
- Lớp bì giúp giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, giúp nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ chất thải.
- Lớp mỡ dưới da có chức năng cách nhiệt, tạo lớp đệm bảo vệ chống ảnh hưởng cơ học từ môi trường và đóng vai trò như một nguồn dự trữ năng lượng.
Chức năng các thành phần của da:
- Lớp biểu bì có chức năng bảo vệ cơ thể, chống lại các tia tử ngoại, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật từ môi trường bên ngoài, ngăn ngừa sự mất nước của cơ thể.
- Lớp bì giúp giảm sự tác động từ bên ngoài và làm lành vết thương, giúp nuôi dưỡng biểu bì, loại bỏ chất thải.
- Lớp mỡ dưới da có chức năng cách nhiệt, tạo lớp đệm bảo vệ chống ảnh hưởng cơ học từ môi trường và đóng vai trò như một nguồn dự trữ năng lượng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đề xuất các biện pháp có tác dụng chống nóng, chống lạnh cho cơ thể.
- Biện pháp có tác dụng chống nóng:
- Biện pháp có tác dụng chống lạnh:
Đề xuất các biện pháp có tác dụng chống nóng, chống lạnh cho cơ thể.
- Biện pháp có tác dụng chống nóng:
- Biện pháp có tác dụng chống lạnh:
Câu 2:
Nêu cách xử lí tình huống khi gặp một người bị say nắng (cảm nóng), một người bị cảm lạnh.
- Cách xử lí khi gặp người say nắng:
- Cách xử lí khi gặp người cảm lạnh:
Nêu cách xử lí tình huống khi gặp một người bị say nắng (cảm nóng), một người bị cảm lạnh.
- Cách xử lí khi gặp người say nắng:
- Cách xử lí khi gặp người cảm lạnh:
Câu 3:
Duy trì ổn định thân nhiệt ở người có vai trò gì? Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt ở người.
Duy trì ổn định thân nhiệt ở người có vai trò gì? Nêu các cơ chế duy trì thân nhiệt ở người.
Câu 4:
Kết quả tìm hiểu một số bệnh về da trong trường học hoặc khu dân cư:
Bảng 39.1.
Tên bệnh
Số người mắc
Biện pháp phòng chống
Kết quả tìm hiểu một số bệnh về da trong trường học hoặc khu dân cư:
Bảng 39.1.
Tên bệnh |
Số người mắc |
Biện pháp phòng chống |
|
|
|
Câu 6:
Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn.
Vận dụng những hiểu biết về da, nêu các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và trang điểm da an toàn.
Câu 7:
Quan sát Hình 39.1 SGK KHTN 8, em hãy xác định các thành phần của lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da.
Câu 8:
Hoàn thành bảng sau:
Chức năng của da
Thành phần tham gia
Hoạt động
Hoàn thành bảng sau:
Chức năng của da |
Thành phần tham gia |
Hoạt động |
|
|
|
Câu 9:
Vì sao ở người thường có phản ứng run người và nổi da gà khi gặp lạnh, nằm co người khi ngủ vào mùa đông và dang rộng chân tay khi ngủ vào mùa hè?
Vì sao ở người thường có phản ứng run người và nổi da gà khi gặp lạnh, nằm co người khi ngủ vào mùa đông và dang rộng chân tay khi ngủ vào mùa hè?
Câu 10:
Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ da.
Những việc nên làm
Những việc không nên làm
Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ da.
Những việc nên làm |
Những việc không nên làm |
|
|
Câu 11:
Vì sao mụn trứng cá thường gặp ở tuổi vị thành niên? Làm thế nào để phòng tránh mụn trứng cá? Có nên dùng tay nặn mụn trứng cá không? Vì sao?
Vì sao mụn trứng cá thường gặp ở tuổi vị thành niên? Làm thế nào để phòng tránh mụn trứng cá? Có nên dùng tay nặn mụn trứng cá không? Vì sao?
Câu 12:
Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da?
Vì sao nói giữ gìn vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp bảo vệ da?
Câu 13:
Vì sao các bệnh nhân bỏng diện rộng có nguy cơ mất nước và nhiễm trùng máu dẫn đến nguy cơ tử vong.
Câu 14:
Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt.
Trình bày vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt.
Câu 15:
1. Đọc giá trị đo thân nhiệt của bản thân và nhận xét về giá trị đo.
2. Cho biết ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.
1. Đọc giá trị đo thân nhiệt của bản thân và nhận xét về giá trị đo.
2. Cho biết ý nghĩa của việc đo thân nhiệt.