Câu hỏi:
19/07/2024 167
Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1.
Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1.
Trả lời:
Thành phần cấu tạo
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
Thành phần giống nhau
Màng
sinh chất
Cấu tạo
- Các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp phospholipid kép của màng sinh chất tạo thành cấu trúc khảm lỏng.
- Các phân tử phospholipid có đuôi kị nước quay vào nhau, phía giữa hai lớp, làm ổn định cấu trúc màng. Đầu ưa nước quay ra phía ngoài, phía trong màng, tiếp xúc với môi trường nước xung quanh.
Chức năng
- Bao bọc và bảo vệ toàn bộ cấu trúc bên trong tế bào.
- Kiểm soát các chất đi ra, đi vào tế bào.
- Truyền tin tế bào.
Tế bào chất
Cấu tạo
- Gồm bào tương, các bào quan, bộ khung tế bào.
Chức năng
- Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
Nhân
Cấu tạo
- Màng nhân là màng kép, trong đó lớp màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất. Trên màng nhân có các lỗ nhỏ cho phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua.
- Chất nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,…
- Nhân con nằm trong nhân là nơi tổng hợp rRNA.
Chức năng
- Nhân chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
Ti thể
Cấu tạo
- Có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp.
- Chất nền chứa hệ enzyme tham gia quá trình hô hấp tế bào, DNA, ribosome,…
Chức năng
- Là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP cho hoạt động sống của tế bào.
Ribosome
Cấu tạo
- Là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rARN và protein.
- Ribosome gồm có 2 thành phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ.
Chức năng
- Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein.
Bộ
máy
Golgi
Cấu tạo
- Gồm hệ thống các túi dẹt song song nhưng tách rời nhau, cấu trúc phân cực gồm mặt nhập và mặt xuất
Chức năng
- Sửa đổi, phân loại, đóng gói, vận chuyển các sản phẩm từ lưới nội chất.
Lưới
nội
chất
Cấu tạo
- Lưới nội chất hạt: gồm hệ thống các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. Trên màng lưới nội chất có các hạt ribosome.
- Lưới nội chất trơn: gồm hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, có ít hoặc không có ribosome, chứa các enzyme.
Chức năng
- Là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid và là “nhà máy” sản xuất màng của tế bào.
Peroxisome
Cấu tạo
- Có một lớp màng, chứa enzyme phân giải H2O2, lipid, các chất độc.
Chức năng
- Tham gia phân giải chất độc, acid béo để bảo vệ tế bào.
Lysosome
Cấu tạo
- Là bào quan dạng túi, màng đơn, chứa các enzyme thủy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào quan và thậm chí cả các tế bào cần thay thế.
Chức năng
- Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipid,…
Thành phần khác nhau
Trung thể
Cấu tạo
Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng.
Không có
Chức năng
Trung thể tham ra vào quá trình phân bào, là bào quan hình thành nên thoi phân bào giúp NST di chuyển khi tế bào phân chia.
Không bào
Cấu tạo
- Có ở một số động vật, thước có kích thước nhỏ.
- Là bào quan có màng đơn, có không bào trung tâm có kích thước lớn.
Chức năng
- Giữ chức năng tiêu hóa thức ăn hoặc co bóp làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.
- Điều chỉnh lượng nước trong tế bào, dự trữ hay mang chất thải, sắc tố.
Lục lạp
Cấu tạo
Không có
- Bên trong lục lạp có hệ thống các thylakoid. Trên bề mặt thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp. Các thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành granum. Mỗi lục lạp có nhiều granum.
- Stroma chứa hệ enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp
- Có chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng.
Chức năng
- Là bào quan thực hiện chức năng quang hợp.
Thành
tế bào
Cấu tạo
Không có
- Cấu tạo chủ yếu từ các bó sợi cellulose.
Chức năng
- Làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng, điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.
Khung xương
tế bào
Cấu tạo
- Là hệ thống mạng vi sợi, sợi trung gian, vi ống kết nối với nhau, được cấu tạo từ các phân tử protein.
Không có
Chức năng
- Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, tham gia sự vận động của tế bào, sợi trung gian neo giữ các bào quan, vi ống tham gia vận chuyển bào quan.
Chất nền ngoại bào
Cấu tạo
- Gồm chủ yếu các phân tử protein như collagen, proteoglycan,…
Không có
Chức năng
- Giúp các tế bào liên kết với nhau và tham gia vào quá trình truyền tin.
Thành phần cấu tạo |
Tế bào động vật |
Tế bào thực vật |
|
Thành phần giống nhau |
|||
Màng sinh chất |
Cấu tạo |
- Các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp phospholipid kép của màng sinh chất tạo thành cấu trúc khảm lỏng. - Các phân tử phospholipid có đuôi kị nước quay vào nhau, phía giữa hai lớp, làm ổn định cấu trúc màng. Đầu ưa nước quay ra phía ngoài, phía trong màng, tiếp xúc với môi trường nước xung quanh. |
|
Chức năng |
- Bao bọc và bảo vệ toàn bộ cấu trúc bên trong tế bào. - Kiểm soát các chất đi ra, đi vào tế bào. - Truyền tin tế bào. |
||
Tế bào chất |
Cấu tạo |
- Gồm bào tương, các bào quan, bộ khung tế bào. |
|
Chức năng |
- Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào. |
||
Nhân |
Cấu tạo |
- Màng nhân là màng kép, trong đó lớp màng ngoài có những phần kết nối trực tiếp với lưới nội chất. Trên màng nhân có các lỗ nhỏ cho phép cả các phân tử lớn như RNA, protein đi qua. - Chất nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,… - Nhân con nằm trong nhân là nơi tổng hợp rRNA. |
|
Chức năng |
- Nhân chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. |
||
Ti thể |
Cấu tạo |
- Có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong gấp nếp. - Chất nền chứa hệ enzyme tham gia quá trình hô hấp tế bào, DNA, ribosome,… |
|
Chức năng |
- Là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP cho hoạt động sống của tế bào. |
||
Ribosome |
Cấu tạo |
- Là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rARN và protein. - Ribosome gồm có 2 thành phần: tiểu phần lớn và tiểu phần nhỏ. |
|
Chức năng |
- Là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein. |
||
Bộ máy Golgi |
Cấu tạo |
- Gồm hệ thống các túi dẹt song song nhưng tách rời nhau, cấu trúc phân cực gồm mặt nhập và mặt xuất |
|
Chức năng |
- Sửa đổi, phân loại, đóng gói, vận chuyển các sản phẩm từ lưới nội chất. |
||
Lưới nội chất |
Cấu tạo |
- Lưới nội chất hạt: gồm hệ thống các đường ống tạo nên bởi lớp kép phospholipid, một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. Trên màng lưới nội chất có các hạt ribosome. - Lưới nội chất trơn: gồm hệ thống màng dạng ống dẹp thông với lưới nội chất hạt, có ít hoặc không có ribosome, chứa các enzyme. |
|
Chức năng |
- Là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid và là “nhà máy” sản xuất màng của tế bào. |
||
Peroxisome |
Cấu tạo |
- Có một lớp màng, chứa enzyme phân giải H2O2, lipid, các chất độc. |
|
Chức năng |
- Tham gia phân giải chất độc, acid béo để bảo vệ tế bào. |
||
Lysosome |
Cấu tạo |
- Là bào quan dạng túi, màng đơn, chứa các enzyme thủy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid, các bào quan và thậm chí cả các tế bào cần thay thế. |
|
Chức năng |
- Có chức năng phân hủy các tế bào già, các tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi cũng như các bào quan đã già và các đại phân tử như protein, axit nucleotit, cacbohidrat và lipid,… |
||
Thành phần khác nhau |
|||
Trung thể |
Cấu tạo |
Trung thể gồm hai trung tử nằm vuông góc với nhau, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng. |
Không có |
Chức năng |
Trung thể tham ra vào quá trình phân bào, là bào quan hình thành nên thoi phân bào giúp NST di chuyển khi tế bào phân chia. |
||
Không bào |
Cấu tạo |
- Có ở một số động vật, thước có kích thước nhỏ. |
- Là bào quan có màng đơn, có không bào trung tâm có kích thước lớn. |
Chức năng |
- Giữ chức năng tiêu hóa thức ăn hoặc co bóp làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào. |
- Điều chỉnh lượng nước trong tế bào, dự trữ hay mang chất thải, sắc tố. |
|
Lục lạp |
Cấu tạo |
Không có |
- Bên trong lục lạp có hệ thống các thylakoid. Trên bề mặt thylakoid chứa chất diệp lục cùng các enzyme và protein tham gia vào quá trình quang hợp. Các thylakoid xếp chồng lên nhau tạo thành granum. Mỗi lục lạp có nhiều granum. - Stroma chứa hệ enzyme tham gia vào quá trình cố định CO2 trong quang hợp - Có chứa nhiều phân tử DNA nhỏ, dạng vòng. |
Chức năng |
- Là bào quan thực hiện chức năng quang hợp. |
||
Thành tế bào |
Cấu tạo |
Không có |
- Cấu tạo chủ yếu từ các bó sợi cellulose. |
Chức năng |
- Làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng, điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào. |
||
Khung xương tế bào |
Cấu tạo |
- Là hệ thống mạng vi sợi, sợi trung gian, vi ống kết nối với nhau, được cấu tạo từ các phân tử protein. |
Không có |
Chức năng |
- Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, tham gia sự vận động của tế bào, sợi trung gian neo giữ các bào quan, vi ống tham gia vận chuyển bào quan. |
||
Chất nền ngoại bào |
Cấu tạo |
- Gồm chủ yếu các phân tử protein như collagen, proteoglycan,… |
Không có |
Chức năng |
- Giúp các tế bào liên kết với nhau và tham gia vào quá trình truyền tin. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?
Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?
Câu 3:
• Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo của tế bào niêm mạc miệng mà em đã quan sát.
• So sánh hình dạng, cấu tạo tế bào thực vật và động vật mà em quan sát được.
• Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo của tế bào niêm mạc miệng mà em đã quan sát.
• So sánh hình dạng, cấu tạo tế bào thực vật và động vật mà em quan sát được.
Câu 4:
Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo tế bào và các bào quan của các tế bào lá mà em đã quan sát.
Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo tế bào và các bào quan của các tế bào lá mà em đã quan sát.
Câu 5:
Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?
Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?
Câu 6:
Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.
Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.
Câu 7:
Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất.
Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất.
Câu 8:
Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?
Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?
Câu 9:
Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
Câu 10:
- Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?
- Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.
- Các phân tử sterol thể hiện vai trò điều hòa tính lỏng của màng như thế nào?
- Tìm hiểu vai trò của các vi lông ở bề mặt màng tế bào biểu mô ruột non.
Câu 11:
Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?
Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?
Câu 12:
Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?
Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?
Câu 13:
Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?
Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích?
Câu 14:
Theo thuyết tiến hóa nội cộng sinh, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ cộng sinh trong tế bào nhân thực. Thuyết này dựa trên những đặc điểm giống nhau giữa ti thể, lục lạp và tế bào nhân sơ. Hãy tìm hiểu cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm gì giống với tế bào nhân sơ.
Theo thuyết tiến hóa nội cộng sinh, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ cộng sinh trong tế bào nhân thực. Thuyết này dựa trên những đặc điểm giống nhau giữa ti thể, lục lạp và tế bào nhân sơ. Hãy tìm hiểu cấu tạo của ti thể và lục lạp có những đặc điểm gì giống với tế bào nhân sơ.
Câu 15:
Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?
Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?