Câu hỏi:
09/10/2024 542Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện quyền lao động thông qua:
A. áp đặt nguồn quỹ bảo trợ xã hội.
B. chỉ định mức lãi suất bình quân.
C. kế hoạch điều tra nhân lực.
D. Kí kết hợp đồng lao động.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh: Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động.
+ Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
C đúng
- A sai vì nó không liên quan trực tiếp đến quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp hay điều kiện làm việc mà chỉ là một biện pháp hỗ trợ an sinh xã hội.
- B sai vì nó thuộc lĩnh vực tài chính – ngân hàng, không liên quan trực tiếp đến quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp hay điều kiện làm việc của người lao động.
- D sai vì đây là hình thức thực hiện quan hệ lao động, không trực tiếp thể hiện quyền bình đẳng về cơ hội làm việc hay đối xử công bằng trong lao động.
*) Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động.
* Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động
- Công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm; làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm.
- Người lao động không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
* Công dân bình đẳng trong giao tiếp kết hợp với hợp đồng lao động.
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động: tự do, tự nguyện, bình đẳng; không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể; giao kết trực tiếp.
- Sau khi kí kết hợp đồng lao động, mỗi bên tham gia đều có quyền và nghĩa vụ pháp lí nhất định, có trách nhiệm thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao được Nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tài năng, làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước.
* Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam
- Pháp luật quy định cụ thể đối với lao động nữ:
+ Có quyền hưởng chế độ thai sản;
+ Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với lao động nữ vì lí do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động);
+ Không được sử dụng lao động nữ vào công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
Giải GDCD 12 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực đời sống
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chị V được cấp giấy phép kinh doanh mặt hàng trang sức, nhờ bà H môi giới nên chị V đã bán thêm một số loại mỹ phẩm khác và được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Bức xúc chị Y chủ cửa hàng mỹ phẩm bên cạnh tung tin chị V kinh doanh hàng giả, hàng nhái. Chị V đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Câu 2:
Vợ chồng anh B, chị a cùng 2 con gái chung sống với mẹ đẻ của anh B là bà C làm giám đốc một công ty tư nhân. Do không ép được chị A sinh thêm con thứ 3 với hi vọng có được cháu trai nối dõi nên bà C đã bịa đặt chị A ngoại tình để xúi giục anh B li hôn vợ trước. Bức xúc với mẹ chồng, chị A đã bí mật rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng rồi bỏ việc ở công ty bà C và về kinh doanh cùng mẹ đẻ của mình. Chị A và bà C cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
Câu 3:
Vợ chồng anh Q và chị T cùng làm trong một công ty sản xuất dược phẩm X. Vì hai đứa con hay đau ốm nên anh Q đã yêu cầu vợ nghỉ việc để chăm sóc gia đình và con cái. Chị T cho rằng trách nhiệm nuôi con là của cả 2 vợ chồng và chị cũng không muốn nghỉ việc. Thấy vậy, mẹ anh Q là bà V đã nhờ giám đốc công ty là ông K tìm cách sa thải chị T với những lí do không chính đáng. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
Câu 4:
Anh T và anh P cùng được nhân vào làm việc tại công Ty điện tử Y. Do anh T có bằng tốt nghiệp loại khá nên được Giám đốc bố trí việc làm ở Phòng nghiên cứu thị trường. Còn anh P chỉ có bằng tốt nghiệp loại trung bình nên được Giám đốc sắp xếp về tổ bán hàng. Cách sắp xếp của Giám đốc công Ty Y thể hiện nội dung nào dưới đây?
Câu 5:
Công dân tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm thể hiện nội dung bình đẳng về:
Câu 6:
Công ty của ông N chuyên về sản xuất giấy ăn, hàng tháng ông đều đóng thuế theo quy định của nhà nước, điều này phản ánh nội dung nào của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
Câu 7:
Hai cửa hàng đồ chơi trẻ em của anh D và chị G cùng bày bán nhiều mặt hàng bị cấm nhưng khi bị kiểm tra. Ông S là người đứng đầu cơ quan chức năng chỉ kí quyết định xử phạt cửa hàng của anh D, còn bỏ qua cửa hàng của chị G do trước đó ông S đã được em của G là anh Y đặt vấn đề giúp đỡ. Theo quy định của pháp luật, những ai dưới đây vi phạm nội dung bình đẳng trong kinh doanh?
Câu 8:
Sau khi kết hôn với anh T ( 20 tuổi), chị L (18 tuổi) quyết định đi học thêm để lấy bằng Đại học những anh T không cho phép, nhiều lần ngăn cản. Mẹ anh T cho rằng con gái đã lấy chồng rồi thì không cho phép đi học nữa, bà bắt chị L ở nhà đẻ con chăm sóc gia đình. Trong trường hợp này, những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Câu 9:
Anh Y muốn bán một chiếc ô tô là tài sản riêng của anh Y trước khi kết hôn nhưng vợ anh Y không đồng ý. Vậy theo quy định của pháp luật anh y có quyền bán chiếc xe đó không?
Câu 10:
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào sau đây?
Câu 11:
Khoản 4 điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “ Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,…theo nguyện vọng và khả năng của mình.” Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây?
Câu 12:
Theo quy định của pháp luật, vợ chồng phải có trách nhiệm tôn trọng giữ gìn, danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong quan hệ
Câu 13:
Nội dung nào dưới đây không phải là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
Câu 14:
Theo quy định của pháp luật, khi muốn đề nghị sửa đổi nội dung trong hơp đồng lao động công dân cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây trong hợp đồng lao động?
Câu 15:
Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị H nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị K tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị H cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?