Câu hỏi:
21/07/2024 90
Một bạn học sinh lớp 10 có triệu chứng đau họng, nhức đầu, sốt nhẹ. ớn lạnh và ho. Sau khi bị sốt, ho ngày càng tăng và đau nhức trong nhiều ngày, bạn học sinh đó nghi ngờ rằng mình bị bệnh cúm và đã đến bệnh viện để khám. Tại đây, bác sĩ nói rằng triệu chứng của bạn có thể là do bệnh cúm, viêm phế quản, viêm phổi hoặc bệnh lao, sau đó chỉ định chụp X – quang phổi. Kết quả cho thấy bạn bị viêm phôi và bác sĩ kê thuốc điều trị là amoxicillin, một kháng sinh thuộc nhóm β – lactam giống penicillin. Hơn một tuần sau, mặc dù tuần thủ đầy đủ chỉ dẫn của bác sĩ nhưng bệnh không hề thuyên giảm. Bạn tự tìm hiểu và biết rằng có nhiều loại vi khuẩn, nấm và virus có thể gây viêm phổi. Amoxicillin tác động lên thành peptidoglycan của tế bào vi khuẩn.
Dựa vào đoạn thông tin trên, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
(1) Theo em, bác sĩ sẽ có kết luận gì về tác nhân gây bệnh nếu biết bạn học sinh sử dụng amoxicillin trong điều trị nhưng không hiệu quả?
(2) Cho biết hướng tiếp cận chữa trị mà bác sĩ sẽ thực hiện để điều trị cho bạn học sinh khi biết tác nhân gây bệnh là một chủng vi khuẩn.
Một bạn học sinh lớp 10 có triệu chứng đau họng, nhức đầu, sốt nhẹ. ớn lạnh và ho. Sau khi bị sốt, ho ngày càng tăng và đau nhức trong nhiều ngày, bạn học sinh đó nghi ngờ rằng mình bị bệnh cúm và đã đến bệnh viện để khám. Tại đây, bác sĩ nói rằng triệu chứng của bạn có thể là do bệnh cúm, viêm phế quản, viêm phổi hoặc bệnh lao, sau đó chỉ định chụp X – quang phổi. Kết quả cho thấy bạn bị viêm phôi và bác sĩ kê thuốc điều trị là amoxicillin, một kháng sinh thuộc nhóm β – lactam giống penicillin. Hơn một tuần sau, mặc dù tuần thủ đầy đủ chỉ dẫn của bác sĩ nhưng bệnh không hề thuyên giảm. Bạn tự tìm hiểu và biết rằng có nhiều loại vi khuẩn, nấm và virus có thể gây viêm phổi. Amoxicillin tác động lên thành peptidoglycan của tế bào vi khuẩn.
Dựa vào đoạn thông tin trên, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
(1) Theo em, bác sĩ sẽ có kết luận gì về tác nhân gây bệnh nếu biết bạn học sinh sử dụng amoxicillin trong điều trị nhưng không hiệu quả?
(2) Cho biết hướng tiếp cận chữa trị mà bác sĩ sẽ thực hiện để điều trị cho bạn học sinh khi biết tác nhân gây bệnh là một chủng vi khuẩn.
Trả lời:
(1) – Nhóm kháng sinh β – lactam là các chất ức chế sự tổng hợp thành peptidoglycan của vi khuẩn, do đó, có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn. Nếu sử dụng amoxicillin trong điều trị bệnh nhưng không hiệu quả thì có thể đặt ra nhiều giả thuyết về tác nhân gây bệnh:
+ Tác nhân gây bệnh là các virus. Do virus có vỏ capsid cấu tạo từ protein nên không chịu tác động của amoxicillin → virus không bị tiêu diệt → bệnh không thuyên giảm.
+ Tác nhân gây bệnh là nấm. Do thành tế bào của nấm không phải peptidoglican nên không chịu tác động của amoxicillin → nấm không bị tiêu diệt → bệnh không thuyên giảm.
+ Tác nhân gây bệnh là các vi khuẩn nhóm mycoplasma không có thành tế bào nên không chịu tác động của amoxicillin → vi khuẩn không bị tiêu diệt → bệnh không thuyên giảm.
+ Tác nhân gây bệnh là các vi khuẩn thông thường, tuy nhiên, chúng có khả năng kháng kháng sinh loại β – lactam.
(2) Khi biết bệnh là do một chủng vi khuẩn gây nên, bác sĩ có thể điều trị bằng các cách sử dụng phối hợp nhiều loại kháng sinh với nhiều tác dụng như phân cắt thành tế bào, ức chế sự tổng hợp thành tế bào, ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
(1) – Nhóm kháng sinh β – lactam là các chất ức chế sự tổng hợp thành peptidoglycan của vi khuẩn, do đó, có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi khuẩn. Nếu sử dụng amoxicillin trong điều trị bệnh nhưng không hiệu quả thì có thể đặt ra nhiều giả thuyết về tác nhân gây bệnh:
+ Tác nhân gây bệnh là các virus. Do virus có vỏ capsid cấu tạo từ protein nên không chịu tác động của amoxicillin → virus không bị tiêu diệt → bệnh không thuyên giảm.
+ Tác nhân gây bệnh là nấm. Do thành tế bào của nấm không phải peptidoglican nên không chịu tác động của amoxicillin → nấm không bị tiêu diệt → bệnh không thuyên giảm.
+ Tác nhân gây bệnh là các vi khuẩn nhóm mycoplasma không có thành tế bào nên không chịu tác động của amoxicillin → vi khuẩn không bị tiêu diệt → bệnh không thuyên giảm.
+ Tác nhân gây bệnh là các vi khuẩn thông thường, tuy nhiên, chúng có khả năng kháng kháng sinh loại β – lactam.
(2) Khi biết bệnh là do một chủng vi khuẩn gây nên, bác sĩ có thể điều trị bằng các cách sử dụng phối hợp nhiều loại kháng sinh với nhiều tác dụng như phân cắt thành tế bào, ức chế sự tổng hợp thành tế bào, ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở hươu Bắc Cực, màng của các tế bào nằm gần phần móng chân chứa nhiều acid béo chưa no và nhiều cholesterol hơn so với màng tế bào ở các bộ phận khác. Hãy giải thích sự khác nhau này.
Ở hươu Bắc Cực, màng của các tế bào nằm gần phần móng chân chứa nhiều acid béo chưa no và nhiều cholesterol hơn so với màng tế bào ở các bộ phận khác. Hãy giải thích sự khác nhau này.
Câu 2:
Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một loài ếch rồi cấy vào tế bào trứng của một loài ếch khác đã bị phá hủy nhân. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã thu được những con ếch con từ các tế bào trứng ếch chuyển nhân. Hãy cho biết, các con ếch này có đặc điểm của loài nào. Giải thích vì sao em lại khẳng định như vậy.
Một nhà sinh học đã tiến hành lấy nhân của tế bào sinh dưỡng thuộc một loài ếch rồi cấy vào tế bào trứng của một loài ếch khác đã bị phá hủy nhân. Sau nhiều lần thí nghiệm, ông đã thu được những con ếch con từ các tế bào trứng ếch chuyển nhân. Hãy cho biết, các con ếch này có đặc điểm của loài nào. Giải thích vì sao em lại khẳng định như vậy.
Câu 3:
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc hệ thống màng nội bào?
A. Lục lạp.
B. Mạng lưới nội chất.
C. Bộ máy Golgi.
D. Màng nhân.
Cấu trúc nào dưới đây không thuộc hệ thống màng nội bào?
A. Lục lạp.
B. Mạng lưới nội chất.
C. Bộ máy Golgi.
D. Màng nhân.
Câu 4:
Tế bào thực vật không có lysosome thì bào quan nào có thể thay thế chức năng của lysosome?
Tế bào thực vật không có lysosome thì bào quan nào có thể thay thế chức năng của lysosome?
Câu 5:
Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. Lục lạp.
B. Ti thể.
C. Không bào trung tâm.
D. Thành tế bào.
Cấu trúc nào sau đây có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. Lục lạp.
B. Ti thể.
C. Không bào trung tâm.
D. Thành tế bào.
Câu 6:
Các tế bào tuyến tụy sẽ kết hợp với các amino acid được đánh dấu phóng xạ vào protein. “Dấu” đó của các protein mới tổng hợp giúp nhà nghiên cứu xác định vị trí của nó. Trong trường hợp này, chúng ta có thể theo dấu enzyme do các tế bào tuyến tụy tiết ra. Con đường đó có thể là con đường nào dưới đây?
A. Lưới nội chất → Bộ máy Golgi → Nhân → Màng sinh chất.
B. Lưới nội chất → Bộ máy Golgi → Túi vận chuyển → Màng sinh chất.
C. Bộ máy Golgi → Túi vận chuyển → Màng sinh chất → Lưới nội chất.
D. Lưới nội chất → Lysosome → Túi vận chuyển → Màng sinh chất.
Các tế bào tuyến tụy sẽ kết hợp với các amino acid được đánh dấu phóng xạ vào protein. “Dấu” đó của các protein mới tổng hợp giúp nhà nghiên cứu xác định vị trí của nó. Trong trường hợp này, chúng ta có thể theo dấu enzyme do các tế bào tuyến tụy tiết ra. Con đường đó có thể là con đường nào dưới đây?
A. Lưới nội chất → Bộ máy Golgi → Nhân → Màng sinh chất.
B. Lưới nội chất → Bộ máy Golgi → Túi vận chuyển → Màng sinh chất.
C. Bộ máy Golgi → Túi vận chuyển → Màng sinh chất → Lưới nội chất.
D. Lưới nội chất → Lysosome → Túi vận chuyển → Màng sinh chất.
Câu 7:
Nấm men là một sinh vật lí tưởng để nghiên cứu các quá trình sống của tế bào như phát triển và di truyền. Nó có thể sinh trưởng được trên nhiều môi trường với các nguồn dinh dưỡng khác nhau. Với tính chất này, người ta có thể tách và phân tích các đột biến khác nhau ở nấm men gắn với chức năng nhất định của các bào quan trong tế bào.
a) Một đột biến làm nấm men không thể sinh trưởng được trên môi trường có nguồn dinh dưỡng chính là oleat (một acid béo dạng chuỗi dài). Đột biến này đã gây ra khiếm khuyết ở bào quan nào?
Nấm men là một sinh vật lí tưởng để nghiên cứu các quá trình sống của tế bào như phát triển và di truyền. Nó có thể sinh trưởng được trên nhiều môi trường với các nguồn dinh dưỡng khác nhau. Với tính chất này, người ta có thể tách và phân tích các đột biến khác nhau ở nấm men gắn với chức năng nhất định của các bào quan trong tế bào.
a) Một đột biến làm nấm men không thể sinh trưởng được trên môi trường có nguồn dinh dưỡng chính là oleat (một acid béo dạng chuỗi dài). Đột biến này đã gây ra khiếm khuyết ở bào quan nào?
Câu 8:
Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này.
Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về một loại tế bào của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này.
Câu 9:
Trình bày cấu tạo của màng tế bào. Tại sao nói màng tế bào có cấu trúc khảm động? Những yếu tố nào có thể làm ảnh hưởng đến tính động của màng? Liệt kê các bào quan có màng đơn, màng kép.
Trình bày cấu tạo của màng tế bào. Tại sao nói màng tế bào có cấu trúc khảm động? Những yếu tố nào có thể làm ảnh hưởng đến tính động của màng? Liệt kê các bào quan có màng đơn, màng kép.
Câu 10:
Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia quá trình tổng hợp protein không bị hỏng nhưng không thấy có protein xuất bào. Nêu giả thuyết tại sao có hiện tượng như vậy.
Quan sát thấy 1 tế bào động vật có màng sinh chất nguyên vẹn, các bào quan tham gia quá trình tổng hợp protein không bị hỏng nhưng không thấy có protein xuất bào. Nêu giả thuyết tại sao có hiện tượng như vậy.
Câu 11:
Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc, đó là hai loại bào quan nào? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau?
Trong tế bào động vật có hai loại bào quan đều thực hiện chức năng khử độc, đó là hai loại bào quan nào? Cơ chế khử độc của hai loại bào quan đó có gì khác nhau?
Câu 12:
Đánh dấu amino acid bằng đồng vị phóng xạ, sau đó theo dõi sự di chuyển của dấu phóng xạ. Lúc đầu người ta thấy dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lưới nội chất hạt, tiếp theo dấu phóng xạ có thể xuất hiện ở những cấu trúc nào của tế bào? Cho biết chức năng của các cấu trúc đó.
Đánh dấu amino acid bằng đồng vị phóng xạ, sau đó theo dõi sự di chuyển của dấu phóng xạ. Lúc đầu người ta thấy dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lưới nội chất hạt, tiếp theo dấu phóng xạ có thể xuất hiện ở những cấu trúc nào của tế bào? Cho biết chức năng của các cấu trúc đó.
Câu 13:
Hội chứng Kartagener là một hội chứng di truyền hiếm gặp. Những người đàn ông mắc hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không hoạt động được. Họ cũng thường bị nhiễm khuẩn phổi và có các cơ quan nội tạng như tim nằm không đúng phía của cơ thể. Theo em, hội chứng này có thể do nguyên nhân gì?
Hội chứng Kartagener là một hội chứng di truyền hiếm gặp. Những người đàn ông mắc hội chứng Kartagener bị vô sinh do tinh trùng không hoạt động được. Họ cũng thường bị nhiễm khuẩn phổi và có các cơ quan nội tạng như tim nằm không đúng phía của cơ thể. Theo em, hội chứng này có thể do nguyên nhân gì?
Câu 14:
Bằng trí nhớ, hãy vẽ hai loại tế bào thể hiện các cấu trúc dưới đây và vẽ các mối nối giữa hai tế bào cùng loại.
Bằng trí nhớ, hãy vẽ hai loại tế bào thể hiện các cấu trúc dưới đây và vẽ các mối nối giữa hai tế bào cùng loại.
Câu 15:
Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì? Kể tên các bào quan thường có ở tế bào nhân thực. Hãy cho biết: Tế bào nào sau đây là tế bào nhân thực?
(1) Tế bào trùng amip.
(3) Tế bào lông ruột.
(5) Tế bào rễ cây họ Đậu.
(7) Tế bào vi khuẩn E. coli.
(9) Tế bào vi khuẩn cộng sinh
trong rễ cây họ Đậu.
(2) Tế bào vi khuẩn lam.
(4) Tế bào vi khuẩn.
(6) Tế bào tảo.
(8) Tế bào bèo hoa dâu.
(10) Tế bào hồng cầu
không nhân
Những điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì? Kể tên các bào quan thường có ở tế bào nhân thực. Hãy cho biết: Tế bào nào sau đây là tế bào nhân thực?
(1) Tế bào trùng amip. (3) Tế bào lông ruột. (5) Tế bào rễ cây họ Đậu. (7) Tế bào vi khuẩn E. coli. (9) Tế bào vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây họ Đậu. |
(2) Tế bào vi khuẩn lam. (4) Tế bào vi khuẩn. (6) Tế bào tảo. (8) Tế bào bèo hoa dâu. (10) Tế bào hồng cầu không nhân |