Câu hỏi:
22/07/2024 1,222Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật?
A. Y học.
B. Môi trường.
C. Công nghệ thực phẩm.
D. Công nghệ thông tin.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- Lĩnh vực công nghệ thông tin liên quan đến khoa học máy tính, truyền thông dữ liệu và mạng máy tính, công nghệ phần mềm, kĩ thuật máy tính, kĩ thuật mạng, hệ thống quản lí thông tin, robot và trí tuệ nhân tạo.
Lĩnh vực công nghệ thông tin không có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật.
Chọn D.
- Công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong:
+ Nông nghiệp
+ Chế biến thực phẩm
+ Y dược
+ Xử lý chất thải
Loại A, B, C.
* Một số ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn
1. Ứng dụng trong chăm sóc sức khỏe cộng đồng
- Nhiều chất có hoạt tính sinh học (kháng sinh, enzyme, các chất kích thích hoặc ức chế sinh trưởng,…) được sản xuất từ vi sinh vật dùng làm thuốc.
- Sử dụng vi sinh vật để sản xuất sinh khối làm chế phẩm hỗ trợ sức khỏe cho con người:
+ Sinh khối vi khuẩn Lactobacillus casei, Lactobacillus plantarum, Bifidobacterium bifidum,… dùng làm men vi sinh giúp tăng cường hệ miễn dịch và cân bằng hệ vi sinh vật đường đường ruột,…
+ Sinh khối của một số vi tảo được dùng để bồi bổ sức khỏe, chống lão hóa, làm đẹp da,…
2. Ứng dụng trong nông nghiệp
- Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học: Nhiều vi sinh vật được sử dụng làm chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học giúp ức chế hoặc tiêu diệt một số sinh vật gây hại cho cây trồng. Ví dụ: nấm Metarizum sp., Bovaria sp., vi khuẩn Bacillus thuringiensis,…
- Sản xuất phân bón sinh học: Một số vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong phân giải lân khó tan trong đất, tăng cường cố định đạm, hỗ trợ và kích thích sinh trưởng bộ rễ cây trồng như nấm Microrrhizae, vi khuẩn Rhizobium được ứng dụng trong các chế phẩm phân vi sinh sử dụng cho cây trồng.
3. Ứng dụng trong công nghiệp
- Các enzyme, các acid hữu cơ, các chất ức chế sinh trưởng do vi sinh vật tạo ra được sử dụng trong công nghiệp giấy, dệt nhuộm, giặt tẩy, thuộc gia,…
- Nấm men được sử dụng trong công nghiệp sản xuất ethanol sinh học.
- Một số vi khuẩn (vi khuẩn lactic, vi khuẩn acetic) được sử dụng để sản xuất các acid hữu cơ trong công nghiệp hóa chất.
4. Ứng dụng trong bảo vệ môi trường
Vi sinh vật được sử dụng trong các quy trình xử lí rác thải và nước thải sinh hoạt, công nghiệp và nông nghiệp:
- Nhiều chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu (chế phẩm EM) đã được sản xuất, ứng dụng trong chuyển hóa rác thải hữu cơ thành phân bón hữu cơ, khí sinh học (biogas) và xử lí rác thải dạng rắn, nước thải dạng lỏng.
- Một số vi sinh vật hoặc chế phẩm enzyme sản xuất từ vi sinh vật được sử dụng trong quy trình xử lí khí thải.
5. Ứng dụng trong chế biến và bảo quản thực phẩm
- Các enzyme từ vi sinh vật được sử dụng nhiều nhất trong công nghiệp chế biến và bảo quản thực phẩm. Ví dụ: Enzyme amylase được dùng trong chế biến bánh kẹo, protease được dùng trong chế phẩm làm mềm thịt,…
- Sinh khối của một số vi sinh vật được sử dụng trực tiếp để lên men. Ví dụ: Nấm men được sử dụng trong sản xuất nước hoa quả lên men, bia, rượu và làm men bánh mì; một số vi khuẩn được sử dụng trong các quy trình chế biến sữa, làm phô mai, làm nước mắm, nước tương;…
- Lactic acid, acetic acid, ethanol và một số chất ức chế sinh trưởng (bacteriocin, diacetyl,…) do vi sinh vật sinh ra được dùng như các chất bảo quản trong chế biến thực phẩm.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các thành tựu sau đây:
(1) Sử dụng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum để sản xuất mì chính.
(2) Sử dụng nấm mốc Aspergillus niger để sản xuất enzyme amylase, protease bổ sung vào thức ăn chăn nuôi.
(3) Sử dụng nấm Penicillium chrysogenum để sản xuất kháng sinh penicillin.
(4) Sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để sản xuất phomat.
Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ vi sinh trong công nghiệp thực phẩm là
Câu 2:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có khả năng phân giải lân khó tan trong đất
(2) Có khả năng tăng cường cố định đạm
(3) Có khả năng kích thích sinh trưởng bộ rễ cây trồng
(4) Có khả năng tổng hợp độc tố đối với côn trùng
Số đặc điểm là cơ sở của việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ là
Câu 3:
Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.
Ứng dụng (Cột A) | Cơ sở khoa học (Cột B) |
(1) Sản xuất chất kháng sinh | (a) Vi sinh vật có khả năng phân giải protein. |
(2) Sản xuất nước mắm | (b) Vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất. |
(3) Tạo chế phẩm xử lí ô nhiễm môi trường | (c) Vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ. |
(4) Sản xuất vaccine | (d) Vi sinh vật đóng vai trò là kháng nguyên |
Câu 4:
Vi sinh vật được sử dụng trong công nghiệp sản xuất ethanol sinh học là
Câu 5:
Cho các hướng phát triển sau:
(1) Chỉnh sửa, tạo đột biến định hướng các gene trong tế bào vi sinh vật
(2) Tìm kiếm và khai thác các nguồn gene vi sinh vật
(3) Thiết lập các hệ thống lên men lớn, tự động, liên tục và đồng bộ với công nghệ thu hồi
(4) Xây dựng các giải pháp phân tích vi sinh vật tự động trong công nghiệp, nông nghiệp và xử lí môi trường.
Số hướng phát triển của công nghệ vi sinh vật trong tương lai là
Câu 6:
Quy trình sản xuất khí sinh học từ rác thải hữu cơ được thực hiện nhờ
Câu 7:
Để sản xuất chất kháng sinh, người ta thường sử dụng chủ yếu những nhóm vi sinh vật nào sau đây?
(1) Xạ khuẩn.
(2) Vi khuẩn.
(3) Động vật nguyên sinh.
(4) Nấm.
Câu 8:
Nhóm vi sinh vật được sử dụng để sản xuất chất kháng sinh tự nhiên chủ yếu là
Câu 10:
Vì sao vi sinh vật được sử dụng như những "nhà máy" để sản xuất các protein, DNA, RNA và các sản phẩm khác?
Câu 11:
Chủng vi sinh vật nào sau đây được dùng trong xử lí ô nhiễm môi trường?
Câu 12:
Cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất thuốc điều trị bệnh cho con người là
Câu 13:
Cơ sở khoa học của ứng dụng sử dụng vi sinh vật để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là
Câu 14:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Vi sinh vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình phân giải hữu cơ, chuyển hoá các chất vô cơ tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích cho tự nhiên và con người.
(2) Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh hoặc sống trong các môi trường cực khắc nghiệt.
(3) Vi sinh vật có khả năng phân hủy gây hư hỏng lương thực, gây mất mĩ quan các vật dụng, đồ gỗ dùng xây dựng nhà cửa.
(4) Nhiều vi sinh vật có khả năng sinh độc tố lây nhiễm vào các nguyên liệu sản xuất dẫn đến thiệt hại kinh tế lớn cho con người.
Số đặc điểm là cơ sở khoa học của việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn là