Câu hỏi:
20/07/2024 136Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- Loài ưu thế thường quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
- Tất cả các quá trình diễn thế, biến đổi quần xã đều do thay đổi của ngoại cảnh.
III. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
IV. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Trả lời:
![verified](https://vietjack.me/assets/images/webp/verified.webp)
Các phát biểu đúng về quần xã là: I, III, IV.
Phát biểu II sai, nguyên nhân của diễn thế sinh thái có thể là do biến đổi của ngoại cảnh, cũng có thể do sự cạnh tranh của các nhóm loài trong quần xã.
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thú, bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 4 alen; trên vùng không tương đồng của NST X, xét 1 gen có 5 alen. Biết rằng không có đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét của loài này là
Câu 2:
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Câu 3:
Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hemoglobin thể hiện ở bảng sau:
|
Cá mập |
Cá chép |
Kỳ nhông |
Chó |
Người |
Cá mập |
0% |
59,4% |
61,4% |
56,8% |
53,2% |
Cá chép |
|
0% |
53,2% |
47,9% |
48,6% |
Kỳ nhông |
|
|
0% |
46,1% |
44,0% |
Chó |
|
|
|
0% |
16,3% |
Người |
|
|
|
|
0% |
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?
Câu 4:
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
Câu 5:
Trong quá trình dịch mã, côđon 5’AUG3’ khớp bổ sung với anticôđon nào sau đây?
Câu 6:
Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen
Câu 7:
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
Câu 8:
Một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát (P) chỉ có 2 nhóm kiểu hình, trong đó 480 cây có kiểu gen ABabDeDe và 720 cây có kiểu gen AbaBDeDe. Quá trình ngẫu phối thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen ababDeDe chiếm 5,76%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau và quần thể không có tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1 có 12,52% số cá thể dị hợp về 2 cặp gen.
III. Ở F1 số cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 56,3%.
IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm 10,2%.
Câu 11:
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Câu 12:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt
Câu 13:
Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
Câu 15:
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?