Câu hỏi:
12/07/2024 136Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, cét cá kết luận sau đây:
(1) Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳng với vồn gen của quần thể ban đầu.
(2) Ngay cả khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi yếu tố ngẫu nhiên.
(3) Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của các quần thể và ngược lại.
(4) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên dẫn tới là nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền, làm suy thoái quần thể và luôn dẫn đến diệt vong quần thể.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Trả lời:
Đáp án: D
Giải thích:
Nhận định đúng: 1,2,3
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhận định nào dưới đây về quá trinh hình thành loài mới bằng con đường sinh thái là không đúng?
Câu 2:
Cho 1 chuỗi thức ăn: Cỏ → thỏ → mèo rừng.
Giả sử năng lượng tích lũy của các sinh vật như sau:
Cỏ: 10 000 000 kcal; Thỏ: 1 200 000 kcal; Mèo rừng: 66 000 kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là
Câu 3:
Khi nói về chu trình cacbon, có bao nhiêu phát triển sau đây không đúng?
(1) Chu trình cacbon là chu trình vật chất của mọi hệ sinh thái.
(2) Chu trình cacbon góp phần tái tạo năng lượng trong hệ sinh thái.
(3) Chu trình cacbon không xuất hiện ở sinh thái nông nghiệp.
(4) Chu trình cacbon chỉ liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái.
Câu 4:
Cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế thoát hơi nước tốt hơn cây sống riêng rẽ. Đây là biểu hiện của
Câu 6:
Cho 1 số nhận định về sơ đồ lưới thức ăn dưới đây:
(1) Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là cáo, hổ, mèo, rừng
(2) Số lượng chuỗi thức ăn có trong lưới đó là 6
(3) Số loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là 3
(4) Thỏ là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn nhất
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 9:
Cho các hiện tượng sau:
(1) Trâu, bò, ngựa đi ăn theo bầy đàn.
(2) Cây sống nối liền rễ thành từng nhóm.
(3) Sự tác bầy của ong mật vào mùa đông.
(4) Chim di cư theo đàn.
(5) Cây tự tỉa cành do thiếu ánh sáng.
(6) Gà ăn trứng của mình sau khi đẻ xong.
Những hiện tượng nào trong các hiện tượng trên thể hiện sự hỗ trợ cùng loài?
Câu 10:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li trước hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc lài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh vớ tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
Câu 11:
Cho các kiểu phân bố cá thể trong quần thể gồm:
(1) Chim hải âu làm tổ (2) Đàn bò rừng (3) Các loài cây gỗ trong rừng
Các kiểu phân bố nói trên theo thứ tự là
Câu 12:
Cho các mối quan hệ giữa cá loài trong quần xã sau đây:
(1) Phong lan bám trên cây thân gỗ.
(2) Chim sáo và trâu rừng.
(3) Cây nắp ấm và ruồi.
(4) Chim mỏ đỏ và linh dương.
(5) Lươn biển và cá nhỏ.
(6) Cây tầm gửi và cây gỗ.
Mối quan hệ hợp tác là:
Câu 13:
Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tang trong môi trường là ý nghĩa sinh thái của
Câu 14:
Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng.
(2) Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố hẹp.
(3) Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với 1 số nhiều nhân tố này nhưng hẹp đối với 1 số nhiều nhân tố khác thì có vùng phân bố hạn chế.
(4) Khi một nhân tố sinh thái nào đó không thích hợp cho loài thì giới hạn sinh thái đối với các nhân tố sinh thái khác có thể bị thu hẹp.
Câu 15:
Trong các phát biểu sau về di truyền quần thể:
(1) Quá trình giao phối gần ở động vật hay tự thụ phấn ở thực vật thường làm tăng tần số alen trội, làm giảm tần số alen lặn.
(2) Quá trình ngẫu phối thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(3) Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, có thể dựa vào kiểu hình để suy ra tần số của các alen.
(4) Tự thụ phấn luôn dẫn đến thoái hóa giống.
(5) Quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm nghèo vốn gen của quần thể.
(6) Quần thể ngẫu phối hay tự phối đều không làm thay đổi tần số alen trong điều kiện nhất định.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?