Câu hỏi:
15/07/2024 63Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bảo từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75 M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT<ME). Tỉ lệ a : b gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,6
B. 1,2
C. 0,8
D. 1,4
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 7,5 gạm hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen, 0,1 mol but-l-in, 0,15 mol etilen, 0,1 mol etan và 0,85 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỷ khối so với H2 bằng a. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 NH3 thu được kết tủa và 19,04 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Sục khí Z qua dung dịch brom dư trong dung môi CCl4 thì có 8,0 gam brom phản ứng. Giá trị của của a gần nhất với giá trị nào sau đây
Câu 4:
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhở trong X là
Câu 5:
Lên men 66 kg nước rỉ đường (chứa 25% saccarozơ) thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Toàn bộ lượng ancol etylic thu được pha thành V lít rượu 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/rnl). Biết quá trình lên men chỉ xảy ra phản ứng: C12H22O11 + H2O 4C2H5OH + 4CO2.
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 6:
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X1 + H2O X2 + X3↑ + H2↑.
(2) X2 + X4 BaCO3 + Na2CO3 + H2O.
(3) X2 + X3 X4 + X5 + H2O.
(4) X4 + X6 BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O.
Các chất X2, X5, X6 lần lượt là
Câu 7:
Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là
Câu 8:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + H2SO4 (loãng, nguội) y RSO4 + H2
RSO4 + Cl2 R2(SO4)3 + RCl3
R2(SO4)3 + KOH(dư) R(OH)3 + K2SO4
Kim loại R là
Câu 9:
Crom(III) hiđroxit (Cr(OH)3) không tan trong dung dịch nào sau đây
Câu 10:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Glucozơ 2X1 + 2CO2.
(2) X1 + X2 X3 + H2O.
(3) Y (C7H12O4) + 2H2O X1 + X2 + X4.
(4) X1 + O2 X4 + H2O.
Biết các phản ứng trên đều xảy ra theo đúng tỉ lệ mol. Phát biểu nào sau đây sai
Câu 11:
Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu2S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Câu 12:
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
Câu 15:
Chất X là một α-amino axit mạch cacbon không phân nhánh. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng tối đa với 0,45 mol NaOH thu được dung dịch chứa 33,725 gam muối. Tên của X là